Lucigil 40Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
40mg
Dạng bào chế:
viên nén
Quy cách:
Hộp 90 viên
Xuất xứ:
Anh
Đơn vị kê khai:
LUCIUS Pharmaceutical

Video

Lucigil 40mg

Thông tin chi tiết sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên Lucigil 40mg chứa:

  • Gilteritinib: 40mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên
Công dụng

Lucigil 40mg được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân trưởng thành bị bệnh bạch cầu tủy cấp tái phát hoặc kháng thuốc (AML) có đột biến tyrosine kinase 3 (FLT3).

Chỉ định

Điều trị bệnh bạch cầu tủy cấp (AML) tái phát hoặc kháng thuốc ở người lớn có đột biến FLT3.

Chống chỉ định
  • Quá mẫn với Gilteritinib hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Đang sử dụng thuốc chống loạn nhịp như Amiodarone, quinidine, procainamide hoặc disopyramide (do ức chế mạnh CYP3A4).
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Lưu ý: Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ về tiền sử bệnh, các loại thuốc đang sử dụng và tình trạng sức khỏe tổng quát trước khi dùng.

Tác dụng phụ
  • Thiếu máu (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu)
  • Tăng men gan (ALT, AST)
  • Mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy, chóng mặt

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra.

Tương tác thuốc
  • Thuốc kéo dài khoảng QTc
  • Thuốc ức chế hoặc kích thích CYP3A4
  • Thuốc chống đông máu (như warfarin)

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng.

Liều lượng

Liều khuyến cáo: 60mg/lần, 2 lần/ngày, cách nhau khoảng 12 giờ (Tổng liều 120mg/ngày).

Thời gian điều trị tối thiểu: 6 tháng (nếu bệnh không tiến triển và không có độc tính nghiêm trọng).

Cách dùng: Có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.

Lưu ý thận trọng
  • Theo dõi chặt chẽ tình trạng sức khỏe, chức năng gan và thận định kỳ.
  • Nếu quên liều, uống bổ sung càng sớm càng tốt trong cùng ngày, cách liều tiếp theo ít nhất 12 giờ.
  • Chống chỉ định với phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều

Các triệu chứng có thể bao gồm buồn nôn, tiêu chảy, khó thở. Liên hệ ngay với bác sĩ nếu có triệu chứng nghiêm trọng.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, mát mẻ, tránh ánh sáng trực tiếp.

Thông tin về Gilteritinib

Dược động học

Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 giờ, trong khối u sau 4-8 giờ. Trạng thái ổn định đạt được trong vòng 15 ngày.

Phân bố: Phân bố rộng trong cơ thể. Liên kết cao với albumin huyết thanh (94%).

Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi CYP3A4. Các chất chuyển hóa chính là M17, M16 và M10.

Thải trừ: Chủ yếu qua phân (64.5%), một phần nhỏ qua nước tiểu (16.4%).

Dược lực học

Gilteritinib là chất ức chế tyrosine kinase thế hệ thứ hai. Nó ức chế các kinase, bao gồm FLT3, AXL, ALK và c-kit. Đặc biệt, nó ức chế cả đột biến FLT3-ITD và FLT3-TKD, dẫn đến phản ứng tự hủy trong các tế bào biểu hiện FLT3-ITD.

Ưu điểm và Nhược điểm

Ưu điểm
  • Cung cấp lựa chọn điều trị hiệu quả cho bệnh nhân AML tái phát/kháng thuốc.
  • Có thể tiết kiệm chi phí so với hóa trị liệu.
Nhược điểm
  • Có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Cần theo dõi sức khỏe định kỳ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ