Andol Fort

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22892-15
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 25 vỉ x 20 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm

Video

Andol Fort

Thông tin chi tiết sản phẩm

Andol Fort là thuốc điều trị các triệu chứng hắt hơi, sổ mũi, cảm lạnh, được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Paracetamol 500mg
Phenylephrine hydrochloride 10mg
Loratadin 5mg
Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Công dụng

Andol Fort giúp cải thiện các triệu chứng sốt, sung huyết mũi, hắt hơi và chảy nước mũi do cảm cúm, cảm lạnh hoặc viêm mũi dị ứng.

Chỉ định

Giảm nhẹ các triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh và viêm mũi dị ứng.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thiếu men Glucose-6-phosphat dehydrogenase bẩm sinh.
  • Bệnh tim nặng, bệnh lý mạch vành.
  • Tăng huyết áp nặng, block nhĩ thất, nhịp thất nhanh, xơ cứng động mạch nặng.
  • Cường giáp và glaucoma góc đóng.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp bao gồm: Phản ứng dị ứng da, buồn nôn, chóng mặt, rối loạn nhịp tim.

Paracetamol: Rối loạn tạo máu, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính.

Phenylephrine: Bồn chồn, lo âu, khó ngủ, tăng huyết áp, phù phổi, suy hô hấp, hưng phấn bất thường, rối loạn nhịp tim.

Loratadin: (Liều cao, dài ngày) Nhức đầu, chóng mặt, khô miệng, khó chịu ở ngực, ảnh hưởng chức năng gan, rối loạn kinh nguyệt.

Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Coumarin và dẫn xuất Indandion Tăng tác dụng chống đông
Phenothiazin Tăng nguy cơ hạ thân nhiệt quá mức
Thuốc chống co giật Tăng tác dụng phụ gan
Cimetidin, Ketoconazol, Erythromycin Tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương
Thuốc ức chế MAO Tăng huyết áp và kích thích tim
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng Tăng tác dụng tăng huyết áp của Phenylephrine
Oxytocin Tăng huyết áp
Thuốc mê nhóm Hydrocarbon Halogen hóa Nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp
Thuốc giống thần kinh giao cảm Nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp
Bromocriptin Tăng nguy cơ co mạch và tăng huyết áp

Dược lực học

Paracetamol: Hạ sốt, giảm đau nhẹ đến trung bình bằng cách tác động lên vùng dưới đồi và nâng ngưỡng chịu đau.

Phenylephrine: Tác dụng co mạch, giảm sung huyết mũi bằng cách tác động lên thụ thể adrenergic.

Loratadin: Kháng histamin thế hệ thứ 2, cải thiện triệu chứng viêm mũi dị ứng và viêm kết mạc.

Dược động học

Paracetamol: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh sau 0.5-1 giờ. Thời gian bán thải 1.25-3 giờ.

Phenylephrine: Hấp thu không hoàn toàn qua đường uống, chuyển hóa ở gan và ruột. Thời gian tác dụng 2-4 giờ.

Loratadin: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh sau 1.5 giờ. Thời gian bán thải 17 giờ (Loratadin) và 19 giờ (chất chuyển hóa).

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 2 lần/ngày.

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, có thể uống cùng hoặc cách xa bữa ăn.

Lưu ý thận trọng

  • Phản ứng da (mẩn ngứa, mày đay).
  • Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
  • Thận trọng với người thiếu máu.
  • Không dùng với rượu.
  • Thận trọng với người suy gan, thận.
  • Loratadin có thể gây khô miệng, tăng nguy cơ sâu răng.
  • Thận trọng với người lớn tuổi, tăng huyết áp, cường giáp, bệnh tim mạch, đái tháo đường, rối loạn nhịp tim, bệnh lý cơ tim, xơ cứng mạch nặng, tiểu đường type 1.
  • Cảnh báo về hội chứng Stevens-Johnson (SJS), TEN hoặc AGEP.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thai kỳ: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tính an toàn. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cho con bú: Loratadin có thể tiết vào sữa mẹ. Cần ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc.

Ảnh hưởng lên người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều và xử trí

Paracetamol: Triệu chứng: Buồn nôn, chán ăn, tím tái da. Xử trí: Rửa dạ dày, dùng N-acetylcysteine hoặc Methionine, than hoạt hoặc chất tẩy muối.

Phenylephrine: Triệu chứng: Dị cảm, đánh trống ngực, nhức đầu. Xử trí: Thuốc chẹn thụ thể adrenergic đường tiêm tĩnh mạch. Điều trị triệu chứng và chăm sóc tích cực.

Loratadin: Triệu chứng: Buồn ngủ, nhức đầu, biểu hiện ngoại tháp, nhịp tim nhanh. Xử trí: Điều trị triệu chứng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Paracetamol: Thuốc giảm đau và hạ sốt. (Xem thêm thông tin chi tiết từ nguồn Go.Drugbank)

Phenylephrine: Thuốc co mạch, dùng để giảm nghẹt mũi. (Xem thêm thông tin chi tiết từ nguồn Go.Drugbank)

Loratadin: Thuốc kháng histamin thế hệ thứ 2, giảm triệu chứng dị ứng.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ