Meyerursolic 300Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Meyerursolic 300mg
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Meyerursolic 300mg chứa:
Dược chất: | Acid Ursodeoxycholic 300mg |
Tá dược: | PEG 6000, HPMC 606, Lactose,… |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng của Acid Ursodeoxycholic:
Acid ursodeoxycholic được sử dụng trong điều trị các bệnh lý gan mật, đặc biệt là:
- Viêm đường mật nguyên phát (PBC): Acid ursodeoxycholic là thuốc duy nhất được FDA chấp thuận để điều trị PBC. Nghiên cứu cho thấy nó có thể làm chậm tiến triển của bệnh xơ gan ở giai đoạn sớm.
- Tán sỏi cholesterol trong túi mật: Hiệu quả ở những người có túi mật hoạt động bình thường.
- Cải thiện chức năng gan: Trong các trường hợp xơ gan mật tiên phát và bệnh gan mạn tính C.
- Ứ mật trong gan khi mang thai, bệnh gan do xơ nang, ứ mật trong gan gia đình tiến triển và bệnh mảnh ghép chống chủ mạn tính.
- Có vai trò tiềm năng trong điều trị viêm đường mật xơ cứng nguyên phát (PSC), mặc dù hiệu quả chưa được chứng minh hoàn toàn.
- Có thể có lợi ích trong việc điều trị và phòng ngừa tổn thương gan do thuốc.
Chỉ định:
- Tán sỏi cholesterol ở người mắc bệnh sỏi mật, túi mật hoạt động bình thường.
- Cải thiện chức năng gan trong xơ gan mật tiên phát và bệnh gan mạn tính C.
Dược lực học
Acid ursodeoxycholic tác động bằng cách:
- Làm giảm sự hấp thu cholesterol trong ruột.
- Tăng bài tiết cholesterol qua phân.
- Làm giảm sự tiết dịch mật gây ứ mật.
- Có tác dụng bảo vệ tế bào gan.
Dược động học
Hấp thu: Qua đường tiêu hóa, trải qua chu trình gan - ruột.
Phân bố: Một phần liên hợp ở gan.
Chuyển hóa: Ở gan, trải qua quá trình 7-alpha-hydroxy.
Thải trừ: Chủ yếu qua phân.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Người lớn, người cao tuổi (xơ gan mật tiên phát) | 10-15mg/kg/ngày, chia 2-4 lần |
Người lớn, người cao tuổi (tán sỏi cholesterol) | 6-12mg/kg/ngày, chia 2 lần hoặc 1 lần vào buổi tối. Có thể tăng lên 15mg/kg ở người béo phì. |
Trẻ em (theo trọng lượng cơ thể) | Liều dùng sẽ được bác sĩ chỉ định cụ thể. Ví dụ: Xơ nang (6 tuổi - <18 tuổi): 20mg/kg/ngày, chia 2-3 lần; có thể tăng lên 30mg/kg/ngày nếu cần. |
Thời gian điều trị tán sỏi cholesterol có thể lên đến 2 năm, tùy thuộc vào kích thước sỏi và tiếp tục thêm 2 tháng sau khi sỏi tan.
Cách dùng
Uống thuốc với nước.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho những trường hợp sau:
- Quá mẫn với Acid Ursodeoxycholic hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Có sỏi canxi trong túi mật.
- Viêm ruột.
- Bệnh co thắt túi mật.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Đang có triệu chứng đau quặn mật cấp.
- Loét dạ dày - tá tràng.
- Tắc nghẽn đường dẫn mật.
- Viêm cấp tính đường dẫn mật hoặc túi mật.
- Bệnh gan mạn tính nặng (cần xem xét kỹ lưỡng trước khi sử dụng).
Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Tiêu chảy, phân lỏng, buồn nôn, nôn |
Rất hiếm gặp | Mày đay, ngứa, đau bụng trên bên phải (ở người xơ gan mật tiên phát), xơ gan mất bù, sỏi mật bị vôi hóa. |
Chưa rõ tần suất | Rối loạn gan mật |
Tương tác thuốc
Meyerursolic 300mg có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Nitrendipin: Giảm nồng độ tối đa và diện tích dưới đường cong của Nitrendipin.
- Dapson: Giảm hiệu quả điều trị của Dapson.
- Thuốc tránh thai đường uống, thuốc giảm cholesterol máu, hormon estrogen: Đối kháng tác dụng, làm tăng nguy cơ sỏi mật.
- Colestyramin, than hoạt, thuốc kháng acid chứa smectit, nhôm: Ức chế hấp thu Acid Ursodeoxycholic. Cần uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Cyclosporin: Tăng hấp thu Cyclosporin ở ruột, cần điều chỉnh liều Cyclosporin và theo dõi sát sao.
- Ciprofloxacin: Giảm hấp thu Ciprofloxacin.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người có rối loạn hấp thu glucose-galactose, thiếu hụt lactase, không dung nạp galactose (do tá dược chứa lactose).
- Nếu bị tiêu chảy, cần giảm liều hoặc ngừng thuốc nếu không cải thiện.
- Không dùng thuốc tự ý, cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Điều trị sỏi túi mật cholesterol cần theo dõi bằng hình ảnh y tế (chẳng hạn như X-quang) 6 tháng/lần. Ngừng thuốc nếu có dấu hiệu túi mật giảm co bóp, không nhìn thấy túi mật trên hình ảnh, hoặc có cơn đau quặn mật.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Tiêu chảy.
Xử trí: Điều trị triệu chứng tiêu chảy, bù nước và điện giải, kiểm tra chức năng gan, có thể sử dụng nhựa trao đổi ion để gắn kết acid mật trong ruột.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Acid Ursodeoxycholic
Acid Ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên, có tác dụng bảo vệ gan, hỗ trợ chức năng gan mật, và giúp hòa tan sỏi cholesterol trong túi mật. Nó có tác dụng làm giảm sự viêm nhiễm, bảo vệ tế bào gan khỏi tổn thương, và cải thiện dòng chảy của mật.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này