Verapime 1G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16730-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
1g
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Quy cách:
Hôp 1 lọ 1g + 1ống nước cất pha tiêm 3ml
Xuất xứ:
Hy Lạp
Đơn vị kê khai:
Demo S.A. Pharmaceutical Industry

Video

Verapime 1g

Thành phần

Mỗi lọ Verapime 1g chứa:

  • Cefepime: 1g (dạng Cefepime hydrochloride monohydrate)
  • Tá dược vừa đủ 1 lọ

Dạng bào chế: Bột pha tiêm kèm dung môi pha tiêm.

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng

Cefepime là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 4, có tác dụng diệt khuẩn phổ rộng, mạnh mẽ trên cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, kể cả các chủng đã kháng aminoglycoside hoặc cephalosporin thế hệ 3. Cefepime không bị thủy phân bởi enzyme beta-lactamase.

Một số vi khuẩn nhạy cảm với Cefepime bao gồm: Enterobacteriaceae, Streptococcus pneumoniae, Pseudomonas

Chỉ định

Verapime 1g được chỉ định dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Cefepime, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, viêm phế quản mạn tính)
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng (viêm bể thận)
  • Viêm màng não ở trẻ sơ sinh và trẻ em
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng (viêm phúc mạc, nhiễm trùng đường mật)
  • Kết hợp với các kháng sinh khác trong điều trị sốt do giảm bạch cầu

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng phụ thuộc vào độ tuổi, cân nặng, mức độ nhiễm khuẩn và chức năng thận:

Đối tượng Liều dùng Đường dùng
Người lớn & trẻ em ≥ 40kg (chức năng thận bình thường)
  • Nhiễm khuẩn nhẹ-trung bình (không phải đường tiết niệu): 1g x 2 lần/ngày
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ-trung bình: 0.5-1g x 2 lần/ngày
  • Nhiễm khuẩn nặng: 2g x 2 lần/ngày (tĩnh mạch)
  • Nhiễm khuẩn rất nặng, đe dọa tính mạng: 2g x 3 lần/ngày (tĩnh mạch)
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
Trẻ em 2 tháng - <40kg (chức năng thận bình thường)
  • Viêm phổi, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm khuẩn da-mô mềm: 50mg/kg x 2 lần/ngày (10 ngày), nhiễm trùng nặng: 50mg/kg x 3 lần/ngày
  • Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, sốt do giảm bạch cầu: 50mg/kg x 3 lần/ngày (7-10 ngày)
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
Trẻ em <2 tháng (chức năng thận bình thường) Tham khảo liều dựa trên dược động học ở trẻ >2 tháng: 30mg/kg x 2 lần/ngày hoặc 30mg/kg x 3 lần/ngày (tĩnh mạch) Tiêm tĩnh mạch
Bệnh nhân suy thận Điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải Creatinin Theo chỉ định của bác sĩ

Thời gian điều trị thông thường: 7-10 ngày, có thể kéo dài hơn tùy trường hợp.

Cách dùng

Pha bột với dung môi kèm theo, dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Pha ngay trước khi tiêm để tránh nhiễm khuẩn. Chỉ sử dụng một lần, bỏ phần thuốc còn thừa.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với Cefepime hoặc bất kỳ kháng sinh cephalosporin nào khác.
  • Dị ứng chéo với penicillin.

Tác dụng phụ

Có thể gặp các tác dụng phụ sau:

  • Dị ứng: Ngứa, mề đay, sốt
  • Phản ứng tại chỗ: Viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối (sau tiêm tĩnh mạch), đau và viêm tại vị trí tiêm bắp
  • Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ, giảm bạch cầu, mất bạch cầu

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Hiện chưa có báo cáo về tương tác thuốc. Tuy nhiên, không nên trộn Verapime 1g với các thuốc khác trong cùng một ống tiêm hoặc dịch truyền.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Kiểm tra độ nguyên vẹn của thuốc trước khi dùng.
  • Kiểm tra độ trong của dung dịch sau khi pha. Bỏ đi nếu dung dịch đục hoặc không đồng nhất.
  • Pha và tiêm phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn, đảm bảo vô trùng.
  • Pha đúng liều lượng khuyến cáo.
  • Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Có thể xử trí bằng lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

Quên liều

Liều dùng bị quên cần được bù lại ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến thời điểm dùng liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thông tin thêm về Cefepime

Cefepime là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ tư, có phổ tác dụng rộng, hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó có tác dụng mạnh mẽ trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm, bao gồm cả những chủng đã kháng nhiều loại kháng sinh khác. Cefepime bền vững với nhiều loại beta-lactamase, giúp duy trì hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn sản xuất enzyme này.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, ở nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ