Demoferidon 500Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Demoferidon 500mg
Thông tin sản phẩm
Demoferidon 500mg là thuốc tác dụng lên quá trình đông máu, chứa thành phần hoạt chất Deferoxamine mesylate với hàm lượng 500mg/lọ. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha dung dịch tiêm truyền.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Deferoxamine mesylate | 500mg |
Tá dược | vừa đủ 1 lọ |
Công dụng
Demoferidon 500mg được sử dụng để loại bỏ sắt dư thừa khỏi cơ thể trong các trường hợp:
- Ngộ độc sắt cấp: Khi có dấu hiệu lâm sàng hoặc nồng độ sắt trong máu trên 450-500 mcg/dL.
- Thừa sắt mạn tính: Do truyền máu nhiều lần với lượng lớn trong điều trị bệnh thalassemia, thiếu máu bẩm sinh và các bệnh thiếu máu khác.
- Ngộ độc các thuốc bổ sung sắt.
- Điều trị tình trạng tích lũy nhôm: Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, sỏi thận kích thước lớn (nồng độ nhôm trong huyết thanh trên 60 mcg/L).
Chỉ định
Xem phần "Công dụng" ở trên.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng hoặc vô niệu.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
- Bệnh gan nặng.
- Bệnh tăng sắc tố sắt nguyên phát.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100): Sốt, rét run, mệt mỏi, ban đỏ, ngứa, nổi mẩn, sưng.
Hiếm gặp (<1/1000): Phản ứng phản vệ (có thể kèm theo sốc, phù mạch, hạ áp), chóng mặt, động kinh, ban da, nổi mề đay, tăng men gan, buồn nôn, đau bụng, ỉa chảy, quáng gà, mù màu, điểm tối, bệnh võng mạc, ù tai, giảm thính lực, viêm dây thần kinh thị giác, giác mạc và thủy tinh thể bị ảnh hưởng, thiếu máu không hồi phục, giảm tiểu cầu, giảm chức năng gan, thận, khó thở, chứng xanh tím, rối loạn cảm giác ngoại vi, dị cảm, thâm nhiễm phổi.
Tương tác thuốc
- Vitamin C: Có thể gây rối loạn tim khi dùng đồng thời.
- Prochlorperazine: Có thể dẫn đến suy giảm ý thức tạm thời.
- Heparin: Tương kỵ.
- Không nên pha loãng thuốc bằng các dung dịch khác ngoài chỉ dẫn, có thể gây kết tủa.
Dược lực học
Deferoxamine mesylate là tiền chất dạng ester của Deferoxamine. Trong cơ thể, nó được chuyển hóa thành Deferoxamine có hoạt tính. Deferoxamine chứa 3 nhóm Hydroxamic, tạo phức với ion Fe3+, tạo thành phức hợp dễ đào thải qua thận. Thuốc có ái lực cao với Fe3+ và ít ảnh hưởng đến nồng độ các kim loại và chất điện giải khác. Deferoxamine cũng có khả năng thải trừ Al3+ nhưng không nhiều.
Dược động học
Deferoxamine mesylate hấp thu kém qua đường tiêu hóa, nên được dùng đường tiêm. Sau khi tiêm, thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể, liên kết với Fe3+ tạo phức Ferrioxamine. Thể tích phân bố ở người khỏe mạnh là 2,6 L/kg, ở người thừa sắt mạn tính là 1,9 L/kg. Deferoxamine và Ferrioxamine được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (làm nước tiểu có màu đỏ), một phần nhỏ qua phân và mật. Thời gian bán thải khoảng 6 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Ngộ độc sắt cấp
Người lớn:
- Tiêm bắp: Liều đầu 1g, sau 4 giờ tiêm 0,5g. Liều tiếp theo tùy đáp ứng lâm sàng và nồng độ sắt trong máu (khoảng cách 4-12 giờ). Liều tối đa 6g/ngày.
- Truyền tĩnh mạch: 15mg/kg/giờ, tối đa 6g/ngày.
Trẻ em:
- Tiêm bắp: 50mg/kg/lần/6 giờ, tối đa 6g/ngày.
- Truyền tĩnh mạch: 15mg/kg/giờ, tối đa 6g/ngày.
Thừa sắt mạn tính
Người lớn:
- Tiêm bắp: 0,5-1g/ngày.
- Truyền dưới da: 1-2g/ngày (cần theo dõi).
Trẻ em:
- Truyền tĩnh mạch: 15mg/kg/giờ, tối đa 12 giờ/ngày.
- Truyền dưới da: 20-50mg/kg/ngày (cần theo dõi).
Thiếu máu Thalassemia
Truyền tĩnh mạch chậm 2g Deferoxamine cho 1 đơn vị máu (tốc độ không quá 15mg/kg/giờ). Không được truyền thuốc và máu chung trong một đường truyền.
Bệnh xương do Nhôm
20-40mg/kg mỗi kỳ lọc máu. Số lần dùng thuốc tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng.
Bệnh nhân suy thận
(Độ thanh thải creatinine < 10ml/phút): dùng liều bằng 1 nửa so với người bình thường.
Cách pha dung dịch tiêm: Hòa tan hoàn toàn thuốc trong nước cất pha tiêm để thu được dung dịch có nồng độ 250mg/ml. Dung dịch truyền tĩnh mạch: Pha loãng bằng Glucose 5% hoặc dung dịch Ringer lactat để thu được dung dịch 10mg/ml (tối đa 25mg/ml). Truyền với tốc độ nhỏ hơn 15mg/kg/giờ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
- Quá trình tiêm truyền cần giám sát chặt chẽ của nhân viên y tế.
- Điều trị dài hạn có thể gây đục thủy tinh thể (cần kiểm tra mắt định kỳ).
- Tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây hạ áp, đỏ da, sốc (nên tiêm bắp, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da chậm).
- Tăng nhạy cảm với Yersinia enterocolitica.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Cân nhắc kỹ trước khi sử dụng vì thuốc có thể qua nhau thai và vào sữa mẹ.
- Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức và chuyển bệnh nhân đến khoa giải độc để điều trị tích cực.
Quên liều
Liều đã quên nên được bổ sung ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến thời điểm dùng liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin bổ sung về Deferoxamine
Deferoxamine có khả năng hấp thu kém khi dùng đường uống, nên an toàn khi sử dụng ở phụ nữ cho con bú bị quá tải sắt. Deferoxamine có thể vượt qua hàng rào máu não và có nhiều chức năng bảo vệ thần kinh ngoài việc tạo phức với ion sắt.
Ưu điểm của Demoferidon 500mg
- Độ an toàn cao, tác dụng phụ ít gặp và nhẹ.
- Dạng bào chế dung dịch tiêm giúp tăng sinh khả dụng.
- Hiệu quả nhanh chóng, đặc biệt trong trường hợp ngộ độc cấp tính.
Nhược điểm của Demoferidon 500mg
- Đường tiêm có thể gây phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ hoặc phản ứng tại chỗ tiêm.
- Cần kỹ thuật tiêm truyền đúng cách và khử trùng dụng cụ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này