Fyranco 200M

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16479-13
Hàm lượng:
200m
Dạng bào chế:
Thuốc bột đông khô và dung môi để pha tiêm hoặc tiêm truyền
Quy cách:
Hộp 1 lọ và 1 ống dung môi (nước cất pha tiêm) 3ml
Xuất xứ:
Hy Lạp
Đơn vị kê khai:
Demo S.A. Pharmaceutical Industry

Video

Fyranco 200mg

Tên thuốc: Fyranco 200mg

Nhóm thuốc: Kháng sinh Glycopeptid

Nhà sản xuất: Demo S.A. Pharmaceutical Industry (Hy Lạp)

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Teicoplanin 200mg
Tá dược Natri clorid, Natri hydroxide
Dung môi Nước cất pha tiêm

Dạng bào chế: Bột đông khô kèm dung môi pha dung dịch tiêm hoặc dung dịch tiêm truyền.

Công dụng

Fyranco 200mg chứa Teicoplanin, một kháng sinh glycopeptid có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn từ trung bình đến nặng do vi khuẩn Gram dương gây ra. Thuốc được sử dụng trong các trường hợp:

  • Nhiễm khuẩn tim mạch (ví dụ: viêm màng trong tim)
  • Nhiễm khuẩn xương khớp (ví dụ: viêm tủy xương)
  • Nhiễm khuẩn hô hấp
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu
  • Nhiễm khuẩn huyết (viêm nhiễm máu)
  • Viêm phúc mạc
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ở những bệnh nhân có nguy cơ cao
  • Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương ở những bệnh nhân dị ứng với penicillin.

Chỉ định

Xem phần Công dụng.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn hoặc dị ứng với Teicoplanin, Natri clorid, hoặc Natri hydroxide.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú (cần cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích và nguy cơ).

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Tại chỗ tiêm/truyền: Đau, ban đỏ, viêm tĩnh mạch, áp xe.
  • Quá mẫn: Phát ban, sốt, ngứa, co thắt phế quản, sốc phản vệ, phù mạch, nổi mề đay.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: Thay đổi số lượng bạch cầu, tiểu cầu.
  • Gan: Tăng men gan (transaminase, phosphatase kiềm).
  • Thận: Tăng creatinin máu, suy thận.
  • Thần kinh trung ương/Thính giác: Nghe kém, co giật, chóng mặt, đau đầu, rối loạn tiền đình.
  • Bội nhiễm: Do sự phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Fyranco 200mg đồng thời với các thuốc sau đây do nguy cơ tăng độc tính trên thận hoặc thính giác:

  • Aminoglycoside
  • Amphotericin B
  • Colistin
  • Cisplatin
  • Ciclosporin
  • Furosemide
  • Acid etacrynic

Dược lực học

Teicoplanin là một kháng sinh glycopeptid có tác dụng diệt khuẩn mạnh mẽ đối với vi khuẩn Gram dương hiếu khí và kị khí. Cơ chế tác dụng là ức chế quá trình sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào D-alanyl-D-alanin, ngăn cản sự tổng hợp peptidoglycan.

Dược động học

Teicoplanin được hấp thu qua đường tiêm. Sinh khả dụng đường tiêm bắp đạt khoảng 90% so với đường tĩnh mạch. Thời gian bán thải (T1/2) là 100-170 giờ. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Liều lượng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào độ nặng của nhiễm khuẩn, tuổi tác, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân. Liều thông thường được đề cập dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo:

Người lớn:

  • Nhiễm khuẩn nặng: Liều khởi đầu 400mg tĩnh mạch cách 12 giờ, chia làm 3 lần. Liều duy trì: 400mg/ngày (tĩnh mạch hoặc bắp).
  • Nhiễm khuẩn trung bình: Liều khởi đầu 400mg tĩnh mạch. Liều duy trì: 200mg/ngày (tĩnh mạch hoặc bắp).
  • Suy thận: Điều chỉnh liều theo chức năng thận.

Trẻ em (>2 tháng tuổi):

  • Nhiễm khuẩn trung bình: 3 liều đầu: 10mg/kg tĩnh mạch, cách 12 giờ. Liều duy trì: 6mg/kg/ngày (tĩnh mạch hoặc bắp).
  • Nhiễm khuẩn nặng/giảm bạch cầu: 3 liều đầu: 10mg/kg tĩnh mạch, cách 12 giờ. Liều duy trì: 10mg/kg/ngày (tĩnh mạch hoặc bắp).
  • Trẻ sơ sinh: Ngày đầu: 16mg/kg tĩnh mạch. Liều duy trì: 8mg/kg/ngày tĩnh mạch (truyền nhỏ giọt >30 phút).

Cách dùng

  • Pha bột tiêm với dung môi kèm theo.
  • Dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
  • Tiêm tĩnh mạch nhanh (3-5 phút) hoặc truyền tĩnh mạch chậm (>30 phút).
  • Truyền nhỏ giọt ở trẻ sơ sinh.
  • Thời gian điều trị: cho đến khi hết sốt và triệu chứng lâm sàng trong ít nhất 3 ngày (viêm màng trong tim/viêm xương khớp: tối thiểu 3 tuần).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân dị ứng với Vancomycin (có thể có hiện tượng quá mẫn chéo).
  • Theo dõi chức năng gan, thận, thính giác và công thức máu trong quá trình điều trị.
  • Sử dụng kéo dài có thể làm tăng nguy cơ bội nhiễm.
  • Không tiêm vào vùng tủy sống.
  • Không trộn với aminoglycoside hoặc nước.

Xử lý quá liều

Chưa có thông tin cụ thể về xử lý quá liều. Liên hệ ngay với nhân viên y tế nếu nghi ngờ quá liều.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như bình thường. Không dùng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Teicoplanin

Teicoplanin là một kháng sinh glycopeptid được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương. Nó có tác dụng diệt khuẩn mạnh mẽ và ít bị chuyển hóa trong cơ thể. Tuy nhiên, như tất cả các kháng sinh, việc sử dụng Teicoplanin cần được chỉ định và theo dõi bởi nhân viên y tế để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ