Sulpistad 400

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33893-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
400
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 03 vỉ x 10 viên
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm

Video

Sulpistad 400

Sulpistad 400 là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, được chỉ định trong điều trị rối loạn tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

Thành phần

Mỗi viên nén Sulpistad 400 chứa:

  • Hoạt chất: Amisulpride 400 mg
  • Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Sulpistad 400 được sử dụng để điều trị rối loạn tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, bao gồm cả các triệu chứng dương tính (ảo giác, hoang tưởng, rối loạn tư duy) và các triệu chứng âm tính (thờ ơ, giảm cảm xúc, rút lui xã hội). Thuốc cũng thích hợp cho bệnh nhân có triệu chứng âm tính chiếm ưu thế.

Chống chỉ định

  • Người đang cho con bú
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Có các khối u phụ thuộc prolactin
  • Điều trị đồng thời với levodopa
  • Trẻ em chưa đến tuổi dậy thì
  • U tế bào ưa crôm
  • Kết hợp với các thuốc có khả năng gây xoắn đỉnh

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng Sulpistad 400 phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Liều thấp có thể dùng 1 lần/ngày, liều cao nên chia làm 2 lần. Thời gian điều trị và việc ngừng thuốc cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, giảm liều từ từ để tránh triệu chứng cai.

Trường hợp Liều dùng
Đợt tâm thần cấp Khuyến cáo: 1-2 viên/ngày, có thể tăng tối đa lên 3 viên/ngày tùy đáp ứng
Hỗn hợp triệu chứng dương tính và âm tính Điều chỉnh liều để đáp ứng điều trị triệu chứng dương tính. Duy trì ở liều tối thiểu.
Triệu chứng âm tính chủ yếu ⅛ - ¾ viên/ngày (tùy từng người, nên đổi sang dạng hàm lượng phù hợp hơn). Dùng ở liều tối thiểu.
Người cao tuổi Thận trọng. Giảm liều nếu có bệnh lý suy thận.
Trẻ em Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi. Chống chỉ định ở người chưa dậy thì.
Suy thận (CrCl ml/phút)
  • 30 – 60: Giảm liều xuống 1/2
  • 10 – 30: Giảm liều xuống 1/3
  • < 10: Cẩn thận đặc biệt
Suy gan Không cần giảm liều

Cách dùng

Uống Sulpistad 400 đường uống, cả viên hoặc nửa viên.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Rất thường gặp Loạn vận động, run, cứng cơ, giảm vận động, tăng tiết nước bọt
Thường gặp Mất ngủ, buồn nôn, nôn, tăng prolactin máu, buồn ngủ, lo âu, vẹo cổ, cứng hàm, nhìn mờ, hạ huyết áp, tăng cân, táo bón

Tương tác thuốc

  • Không phối hợp với Levodopa.
  • Không khuyến cáo sử dụng rượu.
  • Thận trọng khi dùng chung với thuốc trị tăng huyết áp, thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thuốc kê đơn. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Nguy cơ hội chứng an thần ác tính: Ngừng dùng thuốc nếu có dấu hiệu sốt cao, đặc biệt khi dùng liều cao.
  • Tăng đường huyết: Theo dõi glucose máu ở người bệnh tiểu đường hoặc có nguy cơ tiểu đường.
  • Suy thận: Cân nhắc giảm liều hoặc điều trị ngắt quãng.
  • Tiền sử động kinh: Theo dõi cẩn thận.
  • Thận trọng ở người cao tuổi, người bị Parkinson, người có nguy cơ đột quỵ.
  • Ngừng thuốc từ từ để tránh triệu chứng cai.
  • Nguy cơ tử vong cao ở người cao tuổi bị rối loạn tâm thần kèm chứng sa sút trí tuệ. Không dùng cho rối loạn hành vi liên quan đến sa sút trí tuệ.
  • Nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, giảm bạch cầu, kéo dài khoảng QT.
  • Thận trọng ở người có tiền sử ung thư vú.
  • Kiểm tra tuyến yên nếu nghi ngờ u tuyến yên lành tính. Ngừng thuốc nếu được xác nhận.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu có dấu hiệu nhiễm độc gan (suy nhược, da vàng, mất khẩu vị, buồn nôn, nôn, đau bụng). Kiểm tra chức năng gan.
  • Chứa Lactose.

Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Cần cân nhắc kỹ khi dùng thuốc Sulpistad 400 trong thai kỳ. Chống chỉ định ở người đang cho con bú.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc

Chú ý đến phản ứng của cơ thể với thuốc.

Xử lý quá liều

Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch.

Thông tin về Amisulpride

Amisulpride là một thuốc chống loạn thần thuộc nhóm benzamide. Nó tác động đặc hiệu lên các thụ thể dopaminergic D2 và D3, mà không ảnh hưởng đến các thụ thể serotonin, histamin, cholinergic và adrenergic. Ở liều cao, Amisulpride ức chế neuron dopaminergic ở hệ viền nhiều hơn so với thể vân, dẫn đến tác dụng ngoại biên yếu hơn so với tác dụng chống rối loạn tâm thần. Ở liều thấp, nó có tác dụng chọn lọc lên các thụ thể tiền xung của dopamine D2 và D3.

Dược động học

  • Hấp thu: Nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 1-4 giờ sau khi uống.
  • Phân bố: Kết hợp với protein huyết tương khoảng 16%.
  • Chuyển hóa: Ít chuyển hóa, chất chuyển hóa không có hoạt tính.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán hủy khoảng 12 giờ.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ