Stadnolol 50Mg Stella
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Stadnolol 50mg Stella
Thành phần
Thành phần chính: Atenolol 50mg
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Công dụng
Stadnolol 50mg Stella chứa Atenolol, một thuốc chẹn beta-1 chọn lọc tác động chủ yếu lên tim. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn ngừa sự gia tăng nhịp tim, dẫn truyền và co bóp tim do tăng giải phóng norepinephrine. Điều này dẫn đến giảm cung lượng tim, tăng bù trừ sức cản mạch máu ngoại biên và cuối cùng là hạ huyết áp. Việc giảm hoạt động của cơ tim cũng làm giảm nhu cầu oxy, giúp ích trong điều trị bằng cách giảm sự thiếu cân bằng giữa cung và cầu oxy ở các vùng lưu lượng máu mạch vành bị hạn chế (như trong xơ vữa động mạch vành).
Dược lực học
Atenolol là thuốc chẹn beta-1 chọn lọc trên tim. Nó làm giảm nhịp tim, dẫn truyền và độ co bóp của tim bằng cách ngăn chặn tác dụng của norepinephrine. Điều này dẫn đến giảm cung lượng tim, làm giảm huyết áp.
Dược động học
- Hấp thu: Khoảng 50% được hấp thu qua đường tiêu hóa, phần còn lại thải trừ qua phân. Thức ăn có thể làm giảm sinh khả dụng.
- Phân bố: Phân bố rộng khắp cơ thể. Liên kết với protein huyết tương (albumin) khoảng 6-16%.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan thành một lượng nhỏ chất chuyển hóa.
- Thải trừ: Chủ yếu qua đường tiểu (85%) dưới dạng thuốc mẹ và chất chuyển hóa. Khoảng 10% thải trừ qua phân.
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp
- Loạn nhịp nhanh trên thất
- Đau thắt ngực mạn tính
- Can thiệp sớm trong nhồi máu cơ tim cấp
- Phòng ngừa lâu dài sau nhồi máu cơ tim cấp
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Chỉ định | Liều dùng |
---|---|
Tăng huyết áp | Khởi đầu: 25-50mg/ngày. Liều tối đa thường không vượt quá 100mg/ngày. |
Đau thắt ngực mạn tính | Khởi đầu: 50mg/ngày. Có thể tăng lên 100mg/ngày nếu cần. |
Loạn nhịp tim | 50-100mg/ngày |
Nhồi máu cơ tim cấp (can thiệp sớm) | Liều tiêm tĩnh mạch 10mg, sau đó uống 50mg sau 10 phút và 50mg nữa sau 12 giờ. Tiếp tục 100mg/ngày trong 6-9 ngày. |
Suy thận | Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải Creatinin. |
Cách dùng
Uống thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Atenolol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Nhiễm toan chuyển hóa
- Hạ huyết áp
- Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng
- Hen suyễn nặng
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng
- U tế bào ưa crôm chưa được điều trị
- Chậm nhịp xoang (<50 nhịp/phút), block nhĩ thất độ II-III, sốc tim, suy tim mất bù, suy tim rõ rệt
- Sử dụng đồng thời với Verapamil
Tác dụng phụ
Hệ/Cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
---|---|---|---|
Toàn thân | Mệt mỏi, yếu cơ, lạnh, ớn lạnh các đầu chi | ||
Tuần hoàn | Chậm nhịp tim, hạ huyết áp | Suy tim nặng hơn, ngất, hạ huyết áp tư thế, block nhĩ thất | |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn | ||
Tâm thần | Rối loạn giấc ngủ | Trầm cảm, ảo giác, lo lắng, bệnh tâm thần | |
Sinh dục | Giảm ham muốn tình dục | ||
Thần kinh | Chóng mặt, nhức đầu | Ác mộng | |
Máu | Giảm tiểu cầu, bạch cầu | ||
Mắt | Khô mắt, rối loạn thị giác | ||
Da | Phát ban, rụng tóc, ban xuất huyết | Bệnh vảy nến trầm trọng hơn |
Tương tác thuốc
Atenolol có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc lợi tiểu, thuốc chống tăng huyết áp, thuốc giãn mạch, barbiturat, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, phenothiazin: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc chống loạn nhịp tim: Tăng tác dụng ức chế tim.
- Thuốc đối kháng canxi (Verapamil, Diltiazem): Gây hạ huyết áp, chậm nhịp hoặc loạn nhịp tim.
- Thuốc đối kháng canxi (Nifedipin): Tăng nguy cơ hạ huyết áp, suy tim.
- Glycosid tim, reserpin, alpha-methyldopa, clonidine, guanfacine: Gây chậm nhịp tim, trì hoãn dẫn truyền xung lực tim.
- Noradrenalin, adrenalin: Tăng huyết áp quá mức.
- Indomethacin: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc gây mê, gây tê: Tăng tác dụng hạ huyết áp và tác dụng hướng cơ âm tính.
- Thuốc giãn cơ ngoại vi: Tăng và kéo dài tác dụng giãn cơ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không ngừng thuốc đột ngột.
- Thận trọng với bệnh nhân hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn, tiểu đường, u tế bào ưa crôm, suy thận, tiền sử bệnh vảy nến, phản ứng dị ứng nặng.
- Chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu men lactase, kém hấp thu glucose-galactose.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Thuốc đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Thận trọng đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
- Lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây chóng mặt, cần thận trọng.
Xử lý quá liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tài liệu y tế đáng tin cậy)
Quên liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tài liệu y tế đáng tin cậy)
Thông tin thêm về Atenolol
Atenolol đã được chứng minh là có hiệu quả và an toàn trong điều trị tăng huyết áp và các bệnh lý tim mạch khác. Nó được sử dụng rộng rãi và có lịch sử sử dụng lâm sàng lâu dài. Tuy nhiên, cần lưu ý các tác dụng phụ tiềm tàng và tương tác thuốc.
Ưu điểm
- Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp.
- Được sử dụng rộng rãi và có lịch sử lâm sàng lâu dài.
- Dạng viên nén dễ sử dụng.
- Có lợi ích cứu sống trong can thiệp cấp tính nhồi máu cơ tim.
Nhược điểm
- Có thể gây ra các tác dụng phụ.
- Không được sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý: Đây chỉ là thông tin tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này