Meclopstad 10Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25988-16
Hoạt chất:
Hàm lượng:
10mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 03 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm

Video

Meclopstad 10mg

Thuốc Chống Nôn

Thành phần

Mỗi viên nén Meclopstad 10mg chứa:

  • Hoạt chất: Metoclopramid 10mg
  • Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Meclopstad được chỉ định để điều trị và dự phòng buồn nôn và nôn ở người lớn. Đặc biệt hiệu quả trong các trường hợp:

  • Buồn nôn và nôn do hóa trị liệu.
  • Buồn nôn và nôn do xạ trị.
  • Buồn nôn và nôn do đau nửa đầu cấp tính.

Ở trẻ em từ 1-18 tuổi, Meclopstad có thể được sử dụng như phương án thứ hai để dự phòng buồn nôn và nôn muộn do hóa trị (cần tham khảo ý kiến bác sĩ).

Chống chỉ định

Không sử dụng Meclopstad trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Metoclopramid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Chảy máu đường tiêu hóa hoặc dạ dày, ruột bị thủng.
  • Chẩn đoán hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận.
  • Tắc nghẽn cơ học đường tiêu hóa.
  • Trẻ em dưới 1 tuổi.
  • Tiền sử methemoglobin huyết do Metoclopramid.
  • Động kinh.
  • Bệnh Parkinson.
  • Tiền sử methemoglobin huyết do thiếu NADH cytochrome b5 reductase.
  • Tiền sử rối loạn vận động do dùng thuốc an thần hoặc Metoclopramid.
  • Sử dụng đồng thời với Levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp của Meclopstad bao gồm:

  • Buồn ngủ
  • Lơ mơ
  • Tiêu chảy
  • Hạ huyết áp
  • Trầm cảm
  • Rối loạn ngoại tháp
  • Triệu chứng Parkinson
  • Đứng ngồi không yên

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là các tác dụng phụ nghiêm trọng.

Tương tác thuốc

Meclopstad không được sử dụng kết hợp với:

  • Levodopa hoặc các thuốc dopaminergic.
  • Rượu (tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương).

Cần thận trọng khi phối hợp Meclopstad với thuốc kháng cholinergic, dẫn xuất Morphin, thuốc giảm đau trung ương, thuốc an thần, thuốc hệ serotonergic, Digoxin, cyclosporin, và thuốc ức chế CYP2D6 mạnh do có thể xảy ra tương tác thuốc.

Dược lực học

Metoclopramid là thuốc chẹn thụ thể dopamin. Cơ chế chính xác của Metoclopramid trong tác dụng chống nôn vẫn chưa được hiểu hoàn toàn. Thuốc tác động cả lên hệ thần kinh trung ương và hệ tiêu hóa. Ở đường tiêu hóa, Metoclopramid kích thích nhu động ruột, tăng co bóp dạ dày, giãn cơ thắt môn vị và hành tá tràng, làm tăng thời gian tống thức ăn nhưng không ảnh hưởng đến quá trình tiết dịch vị, tụy và mật. Ở hệ thần kinh trung ương, Metoclopramid cạnh tranh mạnh với dopamin trên thụ thể dopamin, gây ra tác dụng an thần và chống nôn bằng cách ức chế vùng khởi động hóa thụ thể ở tủy não.

Dược động học

  • Hấp thu: Metoclopramid được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 1-2 giờ.
  • Phân bố: Phân bố rộng khắp các mô, qua hàng rào máu não và nhau thai. Vào được sữa mẹ. Khoảng 13-30% Metoclopramid liên kết với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan.
  • Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (85% liều dùng sau 72 giờ), một phần nhỏ qua phân và mật. Thời gian bán thải kéo dài hơn ở người suy thận.

Liều lượng và cách dùng

Đối tượng Liều dùng
Người lớn 1 viên x 3 lần/ngày, tối đa 3 viên/ngày (0,5mg/kg/ngày), không quá 5 ngày.
Trẻ em 1-18 tuổi 0,1-0,15 mg/kg x 3 lần/ngày. Điều trị không quá 5 ngày, liều tối đa 0,5 mg/kg/ngày. (Không dùng cho trẻ dưới 60kg).
Người cao tuổi Điều chỉnh liều theo tình trạng sức khỏe.
Suy thận ( vừa đến nặng, CrCl 15-60 ml/phút) Giảm liều xuống 50%
Suy thận (giai đoạn cuối, CrCl ≤ 15 ml/phút) Giảm liều xuống 75%
Suy gan nặng Giảm liều xuống 50%

Cách dùng: Uống thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Có thể gây rối loạn thần kinh như rối loạn ngoại tháp, làm nặng thêm bệnh Parkinson. Cần dùng cách nhau ít nhất 6 giờ, không dùng quá 3 tháng.
  • Theo dõi chặt chẽ người bệnh lý thần kinh hoặc đang dùng thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương.
  • Ngừng dùng và báo bác sĩ nếu có triệu chứng methemoglobin huyết.
  • Thận trọng ở người cao tuổi, rối loạn dẫn truyền tim, rối loạn điện giải, nhịp tim chậm hoặc đang dùng thuốc kéo dài khoảng QT.
  • Giảm liều ở người suy gan, suy thận.
  • Theo dõi các dấu hiệu vận động không tự chủ (co cứng cơ, co giật).
  • Thận trọng ở người di truyền không dung nạp glucose-galactose.
  • Không nên dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ và khi cho con bú.
  • Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Lơ mơ, ngủ gà, lú lẫn, rối loạn ngoại tháp, ngừng thở, ngừng tim.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin hoạt chất Metoclopramid

Metoclopramid được FDA chấp thuận để điều trị buồn nôn và nôn ở người bị trào ngược dạ dày thực quản hoặc liệt dạ dày do tiểu đường. Là thuốc chống nôn mạnh do tác dụng kết hợp lên vùng kích hoạt thụ thể hóa học và nhu động ruột. Sử dụng được cho người lớn và trẻ em trên 1 tuổi.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ