Lisiplus Hct 10/12.5
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Lisiplus HCT 10/12.5
Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 là thuốc phối hợp dùng trong điều trị tăng huyết áp.
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Lisinopril | 10 mg |
Hydrochlorothiazid | 12.5 mg |
Dạng bào chế: Viên nén
2. Công dụng - Chỉ định
Lisiplus HCT 10/12.5 được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở những bệnh nhân đáp ứng tốt với liệu pháp kết hợp.
3. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) khác, hoặc dẫn xuất sulfonamid.
- Tiền sử phù mạch khi điều trị bằng thuốc ức chế ACE trước đó (dị ứng, bẩm sinh, hoặc nguyên nhân không rõ).
- Bệnh gút, tăng acid uric máu, vô niệu, bệnh thận nặng, tăng calci huyết.
- Suy gan nặng.
- Phụ nữ mang thai (3 tháng giữa và 3 tháng cuối).
4. Tác dụng phụ
Lisinopril: Chóng mặt, nhức đầu, ho, buồn nôn, tiêu chảy, đánh trống ngực, đau ngực, mệt mỏi, hạ huyết áp tư thế, phát ban, phù mạch, tăng kali máu.
Hydrochlorothiazid: Khô miệng, buồn nôn, nôn, mệt mỏi, chuột rút cơ, đau cơ, tăng đường huyết, tăng acid uric máu, chóng mặt, phát ban, mày đay, viêm túi mật, viêm tụy.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
5. Tương tác thuốc
- Tác dụng hạ huyết áp hiệp đồng với các thuốc hạ huyết áp khác. Không nên dùng phối hợp với thuốc chẹn beta và thuốc giữ kali.
- Giảm tác dụng bài tiết lithium, cần theo dõi nồng độ lithium trong huyết thanh khi dùng cùng.
- Tăng kali máu khi dùng cùng thuốc lợi tiểu giữ kali (Spironolactone, triamterene, amiloride).
- Tăng cường tác dụng hạ huyết áp khi dùng cùng các thuốc hạ huyết áp khác.
- Thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID), đặc biệt là indomethacin, có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
6. Dược lực học
Lisinopril: Là chất ức chế men chuyển angiotensin II. Giảm nồng độ angiotensin II (chất co mạch mạnh) và aldosterone, dẫn đến giãn mạch ngoại biên và giảm sức cản mạch máu, từ đó hạ huyết áp. Ở bệnh nhân suy tim sung huyết, lisinopril giảm tiền tải và hậu tải của tim.
Hydrochlorothiazid: Thuốc lợi tiểu thiazide. Tăng bài tiết natri, kali, clorua và các ion khác qua nước tiểu, đồng thời giảm bài tiết canxi. Cơ chế chính là ức chế tái hấp thu natri clorua ở ống thận.
7. Dược động học
Lisinopril: Khoảng 25% được hấp thu sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 7 giờ, thời gian bán thải khoảng 12.6 giờ. Đào thải chủ yếu qua thận.
Hydrochlorothiazid: Hấp thu nhanh nhưng không hoàn toàn qua đường uống. Thời gian tác dụng 6-12 giờ, thời gian bán thải 15 giờ. Đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
8. Liều lượng và cách dùng
Liều thông thường: 1 viên/ngày, uống 1 lần vào cùng một thời điểm trong ngày.
Điều chỉnh liều: Có thể tăng lên 2 viên/ngày sau 2-4 tuần nếu cần, tùy thuộc vào đáp ứng điều trị. Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine >30 và <80 ml/phút). Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi. Không dùng cho trẻ em.
Lưu ý: Nên ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng Lisiplus HCT 10/12.5.
9. Lưu ý thận trọng
- Nguy cơ hạ huyết áp cao hơn ở bệnh nhân giảm thể tích máu (ví dụ: do thuốc lợi tiểu, chế độ ăn hạn chế muối, thẩm phân, nhiễm trùng, nôn mửa).
- Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy tim sung huyết, đặc biệt khi bắt đầu điều trị và điều chỉnh liều.
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy thận.
- Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng ở trẻ em.
10. Xử trí quá liều
Điều trị triệu chứng, bao gồm truyền dịch tĩnh mạch. Có thể dùng chạy thận nhân tạo để loại bỏ thuốc.
11. Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
12. Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Lisinopril: Thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Ngăn chặn sự hình thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Điều này dẫn đến giãn mạch và giảm huyết áp.
Hydrochlorothiazid: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide. Tăng bài tiết natri và nước qua thận, từ đó làm giảm thể tích máu và huyết áp.
13. Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: VD-17766-12
Nhà sản xuất: Stella
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này