Lercastad 20 Stella
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Lercastad 20 Stella: Thông tin chi tiết sản phẩm
Lercastad 20 là thuốc hạ huyết áp thuộc nhóm thuốc chẹn kênh canxi, được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Lercanidipin hydroclorid | 20mg |
Tá dược | vừa đủ |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng
Lercastad 20 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở mức độ nhẹ đến trung bình.
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp nguyên phát (cao huyết áp nguyên phát) ở mức độ nhẹ đến trung bình.
Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai và cho con bú
- Quá mẫn với các thành phần của Lercastad 20 hoặc với các thuốc nhóm dihydropyridin khác.
- Suy tim sung huyết
- Đau thắt ngực không ổn định
- Trẻ em dưới 18 tuổi
- Người có khả năng mang thai
- Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng
- Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái
- Suy gan hoặc suy thận nặng
- Đang sử dụng các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ: cyclosporin), hoặc đang sử dụng nước bưởi.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Lercastad 20:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Không thường gặp | Đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, phù nề, đỏ bừng, tim đập nhanh |
Hiếm gặp | Buồn nôn, nôn, ngủ gật, đau thắt ngực, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, mệt mỏi, đau cơ, phát ban, suy nhược |
Rất hiếm gặp | Phì đại nướu, tăng transaminase máu thuận nghịch, hạ huyết áp, đau ngực, tiểu nhiều, ngất, tăng nhạy cảm |
Tương tác thuốc
Lercastad 20 có thể tương tác với một số thuốc và thực phẩm khác. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:
- Rượu: Gây giãn mạch, tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc ức chế và cảm ứng men CYP3A4: Ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa và thải trừ Lercanidipin.
- Midazolam và các chất nền của CYP3A4: Làm thay đổi quá trình hấp thu Lercanidipin.
- Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển và thuốc chẹn beta: Có thể kết hợp được nhưng cần điều chỉnh liều.
- Cimetidin (liều trên 80mg): Tăng hiệu quả giảm huyết áp.
- Digoxin: Ảnh hưởng đến dược động học của digoxin, cần theo dõi cẩn thận.
- Cyclosporin: Tăng nồng độ cả Lercanidipin và cyclosporin.
- Nước bưởi:Ức chế chuyển hóa Lercanidipin.
Dược lực học
Lercanidipin là thuốc chẹn kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridin, có tác dụng chọn lọc trên cơ trơn mạch máu, gây giãn mạch ngoại vi, làm giảm sức cản ngoại vi và hạ huyết áp. Thuốc có tác dụng kéo dài mặc dù thời gian bán thải ngắn, nhờ khả năng phân bố qua màng tế bào cao. Lercanidipin không ảnh hưởng đáng kể đến co bóp cơ tim, chỉ gây phản xạ nhịp tim nhanh nhẹ. Tác dụng hạ huyết áp của Lercanidipin thường từ từ và hiếm khi gây hạ huyết áp kèm theo nhịp tim nhanh phản xạ.
Dược động học
- Hấp thu: Lercanidipin hấp thu qua đường tiêu hóa, chuyển hóa lần đầu đáng kể. Sinh khả dụng thấp và tăng khi uống cùng thức ăn. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) sau 1,5-3 giờ.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi trong cơ thể, gắn kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 98%).
- Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh ở gan.
- Thải trừ: Thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 2-5 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Liều khởi đầu: 0.5 viên/lần x 1 lần/ngày. Có thể tăng lên 2 viên/ngày sau ít nhất 14 ngày nếu cần thiết. Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và tình trạng sức khỏe.
Người cao tuổi và người suy gan, thận nhẹ đến vừa: Cần theo dõi thận trọng khi bắt đầu dùng thuốc, đặc biệt khi tăng liều.
Người suy gan: Cân nhắc hiệu chỉnh liều.
Cách dùng: Uống trước bữa ăn ít nhất 15 phút.
Lưu ý thận trọng
- Thuốc Lercastad 20 là thuốc kê đơn. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
- Thận trọng ở bệnh nhân có hội chứng nút xoang bệnh lý (không dùng máy tạo nhịp tim), rối loạn chức năng tâm thất trái.
- Thuốc Lercastad 20 được khuyến cáo cho người thiếu máu cục bộ.
- Chứa lactose, cần thận trọng với người không dung nạp lactose.
Xử lý quá liều
Trong trường hợp quá liều, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế để được điều trị thích hợp.
Quên liều
Nếu quên một liều, hãy uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin thêm về Lercanidipin
Lercanidipin có một số ưu điểm so với các thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridin thế hệ trước: nguy cơ phù ngoại biên thấp hơn, hiệu quả trong việc ngăn ngừa tổn thương thận do angiotensin II gây ra, và có tác dụng chống viêm, chống oxy hoá và chống xơ vữa động mạch.
Nhược điểm: Có thể gây ra một số tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, tiêu chảy, mệt mỏi, đau bụng, khó tiêu…
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: VD-21101-14
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Đóng gói: Hộp 06 vỉ x 10 viên
Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này