Lamzitrio
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Lamzitrio
Thuốc Lamzitrio là thuốc kháng virus được chỉ định cho người từ 16 tuổi trở lên hoặc người trên 50kg điều trị HIV-1.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Lamzitrio chứa:
Lamivudin | 150mg |
Nevirapin | 200mg |
Zidovudin | 300mg |
Tá dược | vừa đủ |
Chỉ định
Lamzitrio được chỉ định cho người từ 16 tuổi trở lên hoặc người trên 50kg để điều trị nhiễm HIV-1.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn và thiếu niên ≥ 16 tuổi (≥ 50 kg):
Uống 01 viên/lần x 02 lần/ngày.
Lưu ý:
- Thuốc Lamzitrio chỉ dùng cho người bắt đầu dùng thuốc riêng lẻ trong 06-08 tuần khi đã điều trị ổn định với Nevirapine 200 mg x 2 lần/ ngày.
- Không sử dụng Lamzitrio cho người suy gan nặng hoặc suy giảm chức năng thận (ClCr ≤ 50 ml/phút).
- Không cần hiệu chỉnh liều cho người suy gan nhẹ đến trung bình.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Lamzitrio.
- Số lượng bạch cầu < 0,75 x 109/l.
- Tiền sử nhiễm độc gan do nevirapin.
- Nồng độ hemoglobin < 7,5 g/dl hoặc 4,65 mmol/l.
- Tiền sử phát ban nặng hoặc phát ban kèm triệu chứng cơ địa.
- Suy gan nặng.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
- Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ
- Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu
- Phát ban (có thể nặng), rụng tóc
- Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng
- Đau cơ
- Phản ứng quá mẫn, khó chịu, mệt mỏi
Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng.
Tương tác thuốc
Lamivudin có thể tương tác với Trimethoprim/Sulfamethoxazol (TMP/SMX) và Zalcitabin.
Nevirapin có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác nhau, bao gồm thuốc ức chế HIV protease, thuốc nhóm macrolid, thuốc chống ung thư, fluconazole, thuốc ức chế sao chép ngược không phải nucleoside, thuốc tim mạch, thuốc ngừa thai dạng hormon, itraconazole, ketoconazole, rifabutin, rifampin, rifapentin, methadone, alkaloid, thuốc tiêu hóa, thuốc ức chế miễn dịch, và warfarin.
Zidovudin có thể tương tác với ganciclovir, interferon-alpha, thuốc gây độc tế bào, stavudin, doxorubicin, ribavirin và các thuốc có khả năng gây suy tủy.
Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng khi sử dụng Lamzitrio cho người:
- Lượng tế bào CD4+ cao hoặc đồng nhiễm viêm gan B hoặc C mạn tính
- Thiếu máu hoặc suy tủy
- Suy gan vừa
- Bệnh gan to
- Yếu tố nguy cơ của bệnh gan
Ngừng điều trị và báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp:
- Dấu hiệu hoặc bất thường liên quan đến viêm tụy
- Tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, xét nghiệm bất thường (trừ khi loại trừ nguyên nhân là do viêm tụy)
- Vấn đề về gan: gan to tiến triển, tăng men gan
- Nhiễm acid chuyển hóa hoặc nhiễm acid lactic không rõ nguyên nhân
- Phản ứng quá mẫn, phát ban, nổi mẩn nghiêm trọng kèm sốt, loét miệng, phù mặt, hoặc viêm gan lâm sàng
Đã có báo cáo về trường hợp phản ứng trên da có hại và nhiễm độc gan trong 18 tuần điều trị ban đầu, nhất là trong 6 tuần đầu. Theo dõi lipid máu, glucose máu, chức năng gan và dấu hiệu sao chép HBV trong thời gian sử dụng thuốc. Theo dõi men gan nếu nghi ngờ nhiễm độc gan với triệu chứng như chán ăn, buồn nôn, vàng da… Nếu gặp các triệu chứng như đau nhức khớp, cứng khớp hoặc khó khăn khi di chuyển, hãy tham khảo ý kiến nhân viên y tế. Cần đánh giá và điều trị phù hợp các triệu chứng viêm.
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cần xem xét cẩn thận trước khi sử dụng Lamzitrio cho phụ nữ mang thai. Tham khảo ý kiến bác sĩ. Mẹ nhiễm HIV không nên cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Lamzitrio có thể gây buồn ngủ và đau đầu. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử trí quá liều
Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu dùng quá liều Lamzitrio.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và xa tầm tay trẻ em.
Thông tin về thành phần hoạt chất
Lamivudin
Là một dẫn chất nucleoside tổng hợp, ức chế sao chép ngược của virus HIV bằng cách ức chế DNA polymerase.
Nevirapin
Là một thuốc ức chế sao chép ngược không phải nucleoside (NNRTI), ức chế hoạt động của men sao chép ngược HIV-1 bằng cách liên kết với men và ngăn chặn hoạt động của nó.
Zidovudin
Là một dẫn chất nucleoside tổng hợp, ức chế sao chép ngược của virus HIV bằng cách ức chế DNA polymerase.
Dược lực học
Lamzitrio là sự kết hợp của lamivudin, nevirapin và zidovudin, tất cả đều có tác dụng kháng virus. Lamivudin và zidovudin là những dẫn chất nucleoside tổng hợp có tác dụng kháng virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) do khả năng ức chế sao chép ngược. Lamivudin triphosphat (chất chuyển hóa của Lamivudin) ức chế DNA polymerase-α và β ở động vật có vú và ức chế DNA polymerase-γ ở ty lạp thể. Zidovudin cũng có cơ chế tương tự như Lamivudin. Nevirapin liên kết vào men ức chế sao chép ngược và ngăn chặn hoạt động của men polymerase phụ thuộc RNA và DNA polymerase phá hỏng vị trí xúc tác của các men này. Nevirapin ức chế không cạnh tranh men sao chép ngược HIV-1.
Dược động học
Lamivudin: Được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 1 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 80-87%. Gắn với protein huyết tương khoảng 36% và phân bố vào sữa mẹ. Chuyển hóa qua gan và thải trừ qua thận.
Nevirapin: Được hấp thu qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 4 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 90%. Liên kết với protein khoảng 60% và vào được dịch não tủy, qua nhau thai, sữa mẹ. Chuyển hóa qua gan và thải trừ qua nước tiểu.
Zidovudin: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 60-70%. Nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 1 giờ. Khoảng 34-38% gắn với protein máu. Qua được hàng rào máu não, nhau thai và vào sữa mẹ. Chuyển hóa qua gan và thải trừ qua nước tiểu, T1/2 khoảng 1 giờ.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này