Enaplus Hct 5/12.5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34906-20
Dạng bào chế:
viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm

Video

Enaplus HCT 5/12.5

Thuốc Hạ Huyết Áp

Thành phần Mỗi viên nén chứa:
  • Enalapril maleate: 5mg
  • Hydrochlorothiazide: 12.5mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế Viên nén
Nhóm thuốc Thuốc điều trị tăng huyết áp

Tác dụng - Chỉ định

Tác dụng

Enalapril maleate:

  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), ngăn chặn sự chuyển đổi Angiotensin I thành Angiotensin II (chất gây co mạch, tăng huyết áp).
  • Giảm sức cản ngoại vi, giãn động mạch và tĩnh mạch, dẫn đến hạ huyết áp.
  • Giảm hậu gánh, sức cản ngoại vi, áp lực động mạch, áp lực tâm nhĩ và phì đại thất trái (khi dùng trong trường hợp suy tim sung huyết).

Hydrochlorothiazide:

  • Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide.
  • Tăng thải trừ ion natri, giảm thể tích huyết tương và thể tích ngoại bào, từ đó làm hạ huyết áp.

Chỉ định

Điều trị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình ở những bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp bằng các thuốc chứa hoạt chất riêng lẻ.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều phối hợp: Liều khuyến cáo ban đầu là 1 viên/ngày. Không dùng quá 4 viên/ngày.

Liều trên người suy thận: Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng.

Liệu pháp thay thế: Có thể thay thế bằng dạng phối hợp khi cần thiết.

Cách dùng

Uống thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, nuốt viên thuốc với một cốc nước.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng.
  • Vô niệu.
  • Tiền sử phù mạch khi dùng thuốc ức chế ACE.
  • Phù mạch bẩm sinh hoặc tự phát.
  • Phản ứng quá mẫn với dẫn chất sulfonamid.
  • Phụ nữ mang thai (3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ).
  • Suy gan nặng.
  • Hẹp động mạch thận.
  • Không phối hợp với Aliskiren hoặc các thuốc chứa hoạt chất này ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.

Tác dụng phụ

Rất thường gặp: Nhìn mờ, chóng mặt, ho, buồn nôn, suy nhược.

Thường gặp: Hạ kali máu, tăng cholesterol, tăng triglyceride, tăng acid uric máu, đau đầu, trầm cảm, ngất, thay đổi vị giác, hạ huyết áp (bao gồm cả hạ huyết áp thế đứng), loạn nhịp tim, đau thắt ngực, tăng nhịp tim, khó thở, tiêu chảy, đau bụng, phát ban, phù mạch, co cứng cơ, mệt mỏi, tăng creatinin huyết thanh.

Tương tác thuốc

Làm tăng tác dụng hạ huyết áp: Thuốc giãn mạch khác, thuốc gây mê, thuốc lợi tiểu giữ kali.

Thận trọng khi dùng đồng thời: Thuốc gây giải phóng renin, thuốc làm tăng kali máu, thuốc làm tăng lithi máu, thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, NSAID (có thể làm giảm tác dụng của Enaplus HCT 5/12.5 và gây suy thận cấp, giảm hiệu quả chống suy tim khi dùng với aspirin).

Cần điều chỉnh liều: Thuốc điều trị tiểu đường, thuốc chống đông máu, thuốc chữa bệnh gút, thuốc gây mê, glycosid tim, vitamin D.

Nguy hiểm: Quinidin (có thể gây xoắn đỉnh, rung thất dẫn đến tử vong).

Tránh sử dụng đồng thời: Rượu, barbiturat, thuốc ngủ gây nghiện.

Lưu ý và thận trọng

  • Theo dõi định kỳ nồng độ điện giải trong máu, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn.
  • Thận trọng ở bệnh nhân: thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh mạch máu não, suy tim nặng, tắc van tim, hẹp van động mạch chủ, suy thận nặng, không dung nạp galactose, thiếu men lactase toàn phần, kém hấp thu glucose-galactose.
  • Theo dõi chức năng thận, huyết áp, cân bằng điện giải nếu dùng liệu pháp phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone.
  • Thận trọng khi dùng với thuốc lợi tiểu khác ở liều thấp.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt, hoa mắt.
  • Không tự ý tăng hoặc giảm liều dùng.
  • Phụ nữ mang thai: Không dùng trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Không nên dùng trong 3 tháng đầu.
  • Cho con bú: Nên tránh dùng. Nếu cần thiết, dùng liều nhỏ nhất và theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Xử trí quá liều

Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc cơ sở y tế. Các biện pháp có thể được áp dụng bao gồm: gây nôn, rửa dạ dày, uống than hoạt, bù nước và điện giải, thẩm tách phúc mạc, thẩm tách máu, dùng norepinephrin hoặc dopamin (trong một số trường hợp cụ thể).

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch.

Thông tin hoạt chất

Enalapril maleate

Là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). ACE đóng vai trò quan trọng trong hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (RAA), một hệ thống điều chỉnh huyết áp và cân bằng chất lỏng trong cơ thể. Bằng cách ức chế ACE, enalapril làm giảm sản xuất Angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh, từ đó dẫn đến giãn mạch và hạ huyết áp.

Hydrochlorothiazide

Là một thuốc lợi tiểu thiazide. Nó hoạt động bằng cách làm tăng bài tiết natri và nước từ thận, dẫn đến giảm thể tích máu và huyết áp. Hydrochlorothiazide cũng có tác dụng làm giảm lượng canxi bài tiết qua nước tiểu.

Lưu ý: Thông tin cung cấp ở đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ