Capkaso 500Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Capkaso 500mg
Thông tin sản phẩm
Tên thuốc | Capkaso 500mg |
---|---|
Thành phần |
|
Dạng bào chế | Viên nén |
Công dụng - Chỉ định
Capkaso 500mg được chỉ định trong điều trị các loại ung thư sau:
- Ung thư đại trực tràng
- Ung thư ruột kết
- Ung thư vú
- Ung thư dạ dày (kết hợp với hợp chất platin)
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng được tính toán dựa trên diện tích bề mặt cơ thể (m²) của từng bệnh nhân. Liều dùng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định.
Đơn trị liệu: Liều khuyến cáo: 1250 mg/m² mỗi lần, uống 2 lần/ngày (sáng và tối). Điều trị 2 tuần, nghỉ 1 tuần.
Điều trị phối hợp: Liều dùng sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại ung thư và thuốc phối hợp. Ví dụ:
- Ung thư vú: 1250 mg/m² mỗi lần, 2 lần/ngày. Điều trị 2 tuần, nghỉ 1 tuần. Kết hợp với Docetaxel 75 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, 3 tuần/lần.
- Ung thư đại trực tràng: 1000 mg/m² mỗi lần, 2 lần/ngày. Điều trị 2 tuần, nghỉ 1 tuần. Kết hợp với Oxaliplatin truyền tĩnh mạch trong 2 giờ vào đầu mỗi chu kỳ, trong 24 tuần. (Nên chuẩn bị thuốc chống nôn trước khi dùng Oxaliplatin).
- Ung thư dạ dày: Có nhiều phác đồ khác nhau, ví dụ: 1000 mg/m² mỗi lần, 2 lần/ngày, điều trị 2 tuần, nghỉ 1 tuần, kết hợp với Cisplatin 80 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 2 giờ; hoặc 625 mg/m² mỗi lần, 2 lần/ngày, liên tục trong 3 tuần, kết hợp với Cisplatin 50 mg/m² tiêm tĩnh mạch nhanh và 60 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 2 giờ, mỗi 3 tuần.
Cách dùng
Uống thuốc cùng với một cốc nước, trong vòng 30 phút sau khi ăn sáng và ăn tối.
Chống chỉ định
Không sử dụng Capkaso 500mg trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Suy thận, suy gan nặng.
- Đang sử dụng hoặc đã ngưng dùng (dưới 7 ngày) thuốc có chứa Oteracil, Gimeracil, Tegafur.
- Giảm tiểu cầu nặng, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu.
- Thiếu hụt men dihydropyrimidin dehydrogenase.
- Bất thường về dung nạp và hấp thu đường.
Tác dụng phụ
Capkaso 500mg có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm nhưng không giới hạn ở:
- Thường gặp: Viêm miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, hội chứng bàn tay-bàn chân (đỏ, sưng, đau, rộp da, bong tróc da ở lòng bàn tay và bàn chân), rối loạn móng, rối loạn sắc tố da, ngứa, khô da, ban đỏ, rụng tóc, phát ban, chán ăn, suy nhược, mệt mỏi.
- Ít gặp hơn: Suy tủy xương, ngộ độc tim, viêm da, mất nước, giảm hoặc tăng calci huyết, mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, khó tiêu, táo bón, đau cơ, đau, sốt, tăng bilirubin máu, tăng triglycerid máu, suy giảm thị lực, lắng đọng giác mạc, kích ứng mắt, đau ngực do thiếu máu cục bộ cấp tính.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng Capkaso 500mg cùng với các thuốc khác, đặc biệt là:
- Thuốc chống đông: Cần theo dõi các thông số đông máu và điều chỉnh liều thuốc chống đông.
- Allopurinol: Tránh sử dụng đồng thời.
- Sorivudin hoặc các thuốc tương tự: Tránh sử dụng đồng thời.
- Phenytoin: Có thể làm tăng nồng độ phenytoin, gây ngộ độc.
- Interferon alpha hoặc xạ trị: Làm giảm liều dung nạp tối đa của Capkaso 500mg.
- Acid folinic: Có thể làm tăng độc tính của Capkaso 500mg.
Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng khi sử dụng Capkaso 500mg trong các trường hợp sau:
- Loét hoặc xuất huyết tiêu hóa
- Suy tủy
- Tiền sử bệnh mạch vành
- Người cao tuổi
- Tiền sử đái tháo đường hoặc rối loạn điện giải
- Tiền sử bệnh thần kinh ngoại biên hoặc thần kinh trung ương
- Tiền sử tăng hoặc giảm calci huyết
- Suy gan, suy thận nặng
Theo dõi sát sao bệnh nhân về:
- Tiêu chảy: Bù nước và điện giải nếu cần thiết. Ngừng thuốc và bù nước ngay nếu mất nước độ 2 trở lên.
- Hội chứng bàn tay-bàn chân: Ngừng thuốc và điều trị nếu mức độ 2 hoặc 3.
Không sử dụng Vitamin B6 để điều trị hoặc phòng ngừa hội chứng bàn tay-bàn chân.
Xử trí quá liều
Triệu chứng: Suy tủy, kích thích và chảy máu đường tiêu hóa, viêm niêm mạc, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ bệnh nhân.
Quên liều
Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin Capecitabin
Dược lực học
Capecitabin là một tiền chất của 5-fluorouracil (5-FU). Sau khi uống, capecitabin được chuyển hóa thành 5-FU trong các tế bào khối u. 5-FU ức chế tổng hợp DNA, gây ức chế sự phát triển của tế bào ung thư.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu qua đường uống. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu.
- Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 60%.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa thành 5-FU và các chất chuyển hóa hoạt tính khác.
- Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (96%), một phần nhỏ qua phân (3%). Thời gian bán thải khoảng 0,75 giờ.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này