Albendazole Stella 200Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Albendazole Stella 200mg
Tên thuốc: Albendazole Stella 200mg
Nhóm thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng
1. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Albendazole Stella 200mg chứa:
- Hoạt chất: Albendazole 200mg
- Tá dược vừa đủ
2. Công dụng - Chỉ định
Albendazole Stella 200mg được chỉ định để điều trị nhiễm trùng do một số loại ký sinh trùng đường ruột, bao gồm giun móc, giun đũa, giun kim. Thuốc cũng được sử dụng trong điều trị các trường hợp:
- Ấu trùng sán lợn
- Sán lá gan
- Bệnh nang sán chó ở gan, phổi và màng bụng
- Bệnh do Giardia
- Ấu trùng di trú ở da hoặc nội tạng
Lưu ý: Thuốc không được chỉ định để điều trị ho khan, ho có đờm kéo dài như thông tin sai lệch.
3. Liều dùng và cách dùng
Đường dùng: Uống
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào loại ký sinh trùng, độ tuổi và cân nặng của bệnh nhân. Luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ. Thông tin liều dùng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của chuyên gia y tế.
Trường hợp | Đối tượng | Liều dùng | Thời gian điều trị |
---|---|---|---|
Ấu trùng sán lợn | Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi (≥ 60kg) | 2 viên x 2 lần/ngày | 8-30 ngày |
Ấu trùng sán lợn | Trẻ em trên 6 tuổi (< 60kg) | 15mg/kg/ngày (tối đa 4 viên/ngày), chia 2 lần | 8-30 ngày (có thể nhắc lại) |
Bệnh nang sán chó | Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi | Liều dùng như trường hợp ấu trùng sán lợn | 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ. Điều trị 3 đợt liên tiếp. |
Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim | Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi | 2 viên/lần/ngày | 1 lần duy nhất, nhắc lại sau 3 tuần |
Giun đũa, giun móc, giun tóc, giun kim | Trẻ em dưới 2 tuổi | 1 viên/lần/ngày | 1 lần duy nhất, nhắc lại sau 3 tuần |
Giun lươn | Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi | 2 viên/lần/ngày | 3 ngày, nhắc lại sau 3 tuần |
Giun lươn | Trẻ em dưới 2 tuổi | 1 viên/lần/ngày | 3 ngày, nhắc lại sau 3 tuần |
Viên thuốc có thể được nhai, nghiền nhỏ hoặc trộn với thức ăn. Không cần thiết phải nhịn đói trước khi dùng thuốc.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với Albendazole hoặc các benzimidazole khác.
- Phụ nữ có thai.
5. Tác dụng phụ
Tần suất | Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Thường gặp | Toàn thân | Sốt |
Thường gặp | Thần kinh trung ương | Nhức đầu, chóng mặt, tăng áp lực nội sọ |
Thường gặp | Gan | Rối loạn chức năng gan |
Thường gặp | Dạ dày - ruột | Đau bụng, buồn nôn, nôn |
Thường gặp | Da | Rụng tóc |
Ít gặp | Toàn thân | Phản ứng dị ứng |
Ít gặp | Máu | Giảm bạch cầu |
Ít gặp | Da | Ban da, mày đay |
Ít gặp | Thận | Suy thận cấp |
Hiếm gặp | Máu | Giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu |
6. Tương tác thuốc
Albendazole có thể tương tác với một số thuốc khác như Dexamethasone, Praziquantel, Cimetidine và Theophylline. Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin hoặc thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng.
7. Lưu ý khi sử dụng
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh có rối loạn chức năng gan. Cần theo dõi chức năng gan và chỉ số máu định kỳ, đặc biệt khi dùng liều cao trong thời gian dài.
- Trường hợp điều trị ấu trùng sán lợn ở thần kinh: cần kiểm tra mắt kỹ để loại trừ nang ở võng mạc.
- Thận trọng khi dùng Albendazole cho bệnh nhân bị nang ở mắt/tủy sống, ngay cả khi đã dùng corticoid, vì có thể gây tổn thương không hồi phục.
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản: cần loại trừ khả năng mang thai trước 1 tháng và sau khi dùng thuốc 1 tháng (sử dụng biện pháp tránh thai phi nội tiết tố).
- Cho con bú: Thận trọng khi dùng thuốc. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
8. Quá liều
Điều trị triệu chứng, bao gồm rửa dạ dày, dùng than hoạt và điều trị hỗ trợ.
9. Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
10. Dược lực học và Dược động học
10.1 Dược lực học
Albendazole ức chế sự tạo thành vi tiểu quản của ký sinh trùng bằng cách gắn kết đặc hiệu với beta-tubulin. Cơ chế này dẫn đến sự bất hoạt và chết của ký sinh trùng. Ngoài ra, Albendazole còn làm giảm sự hấp thu glucose của ký sinh trùng.
10.2 Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu kém qua đường uống, tăng hấp thu khi dùng cùng thức ăn nhiều chất béo.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các dịch cơ thể. Khoảng 70% gắn kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa mạnh ở gan thành albendazole sulfoxide (có hoạt tính).
- Thải trừ: Chủ yếu qua phân và mật. Ít hơn 1% thải trừ qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.
11. Thông tin về Albendazole
Albendazole là một loại thuốc chống giun sán phổ rộng, được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Hiệu quả và an toàn của Albendazole đã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này