Zestril 20Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-15211-12
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ:
Anh
Đơn vị kê khai:
AstraZeneca Singapore Pte., Ltd.

Video

Zestril 20mg

Tên hoạt chất: Lisinopril

Dạng bào chế: Viên nén

Thành phần

Mỗi viên nén Zestril 20mg chứa:

  • Hoạt chất: Lisinopril 20mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Lisinopril là chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE), làm giảm nồng độ angiotensin II và aldosterone trong huyết tương. Điều này dẫn đến giảm giữ nước và natri, giãn mạch ngoại vi, giảm sức cản ngoại vi ở cả tuần hoàn lớn và tuần hoàn phổi. Lisinopril còn làm giảm hậu gánh và tiền gánh, giảm căng thành mạch cả tâm thu và tâm trương, giúp tăng cung lượng tim, tăng sức co bóp cơ tim và làm chậm sự tiến triển của suy tim. Thuốc cũng làm chậm suy thận trong bệnh thận do đái tháo đường.

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp (có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ áp khác).
  • Hỗ trợ điều trị suy tim.
  • Bệnh nhân đái tháo đường có biến chứng thận.
  • Một số trường hợp khác theo chỉ định của bác sĩ.

Dược động học

Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 7 giờ uống thuốc. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu.

Phân bố: Thuốc không gắn với protein huyết tương ngoại trừ men ACE. Một số nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có thể đi qua hàng rào máu não.

Chuyển hóa: Thuốc không bị chuyển hóa.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ hoàn toàn dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Hấp thu của lisinopril có thể giảm ở bệnh nhân suy gan, thải trừ có thể giảm ở bệnh nhân suy thận.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng:

Chỉ định Liều khởi đầu Liều duy trì Liều tối đa
Tăng huyết áp 1/2 viên/ngày (có thể giảm hơn nếu cần) 1 viên/ngày (có thể tăng lên đến 4 viên/ngày) 4 viên/ngày
Suy tim 1/8 viên/ngày Điều chỉnh từng bước, không quá 1/2 viên/ngày 35mg/ngày

Lưu ý: Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào độ tuổi, tình trạng bệnh, và đáp ứng của bệnh nhân. Bệnh nhân suy thận, trẻ em cần giảm liều phù hợp. Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu cần ngưng thuốc trước khi dùng Zestril (trừ trường hợp khởi đầu bằng liều rất thấp).

Cách dùng: Uống thuốc với nước lọc, không dùng cùng cà phê, nước ngọt, rượu bia hoặc các chất ức chế thần kinh. Thời điểm uống tốt nhất là buổi sáng trước khi ăn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Lisinopril, các tá dược trong thuốc hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khác.
  • Tiền sử phù mạch khi dùng các thuốc ức chế men chuyển.
  • Phù mạch do yếu tố di truyền hoặc vô căn.
  • Phụ nữ có thai.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi ( cần tham khảo ý kiến bác sĩ).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Zestril bao gồm: nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, ngứa, phát ban, ho, phù, hạ huyết áp tư thế… Nếu gặp các triệu chứng bất thường, cần ngừng thuốc và báo ngay với bác sĩ.

Tương tác thuốc

Zestril có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc hạ huyết áp, Glyceryl Trinitrate, các thuốc giãn mạch: Tăng tác dụng hạ áp.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali: Tăng kali huyết.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) kéo dài: Giảm tác dụng hạ áp của Zestril và ảnh hưởng đến chức năng thận.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc gây mê, thuốc chống loạn thần: Tăng tác dụng hạ áp.
  • Thuốc hoạt hóa plasminogen mô: Tăng nguy cơ phù mạch.

Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác bất lợi.

Thận trọng

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị hẹp động mạch chủ, hẹp động mạch thận hai bên, hẹp van hai lá.
  • Ngừng thuốc nếu bệnh nhân có hiện tượng vàng da hoặc tăng men gan rõ rệt.
  • Theo dõi sát khi dùng cho người già và trẻ em.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi.

Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không sử dụng Zestril cho phụ nữ có thai. Phụ nữ đang cho con bú cần cân nhắc kỹ trước khi dùng và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Hạ huyết áp, rối loạn điện giải, tăng thông khí phổi, suy thận, sốc tuần hoàn, nhịp tim nhanh hoặc chậm, đánh trống ngực, chóng mặt.

Xử trí: Truyền tĩnh mạch dung dịch NaCl 0,9%. Có thể xem xét điều trị với angiotensin II hoặc catecholamin nếu cần.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về Lisinopril

Lisinopril là một thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hình thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Điều này dẫn đến giãn mạch, giảm huyết áp và giảm gánh nặng cho tim.

Nhiều nghiên cứu đã chứng minh hiệu quả và độ an toàn của lisinopril trong điều trị các bệnh lý tim mạch. Tuy nhiên, như với bất kỳ loại thuốc nào, lisinopril cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ, mặc dù phần lớn được dung nạp tốt.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ