Avlocardyl 40Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
40mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Thụy Sĩ
Đơn vị kê khai:
AstraZeneca

Video

Avlocardyl 40mg

Avlocardyl 40mg là thuốc hạ huyết áp được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp và một số chỉ định khác.

Thành phần

Thành phần chính: Propranolol 40mg

Tá dược vừa đủ 1 viên nén.

Dạng bào chế: Viên nén.

Công dụng - Chỉ định

Propranolol là chất ức chế beta-adrenergic không chọn lọc. Thuốc làm giảm cung lượng tim, giảm nhịp tim, giảm tốc độ và mức độ co cơ tim. Propranolol ức chế thận giải phóng renin, phong bế thần kinh giao cảm từ trung tâm vận mạch ở não đi ra và làm tăng nhẹ kali huyết ở bệnh nhân tăng huyết áp, làm giảm huyết áp tâm thu.

Chỉ định:

  • Điều trị và dự phòng chứng đau thắt ngực (ngoại trừ đau thắt ngực Prinzmetal).
  • Bệnh nhân tăng huyết áp, điều trị dài ngày sau nhồi máu cơ tim.
  • Phòng và điều trị các chứng rối loạn nhịp nhanh.
  • Cấp cứu cho người có nhịp nhanh kịch phát xoang và bộ nối, nhịp nhanh rung nhĩ - cuồng nhĩ, nhịp nhanh tại thất.
  • Run vô căn
  • Hẹp động mạch chủ dưới van
  • U tế bào ưa crom
  • Tăng năng giáp
  • Tăng áp lực tĩnh mạch cửa

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng bệnh và sẽ được bác sĩ chỉ định cụ thể. Thông tin sau đây chỉ mang tính tham khảo:

Chỉ định Liều dùng
Tăng huyết áp Khởi đầu: 20-40mg, ngày uống 2 lần. Có thể tăng dần liều sau 3-7 ngày. Liều duy trì: 120-250mg/ngày. Liều tối đa: 640mg/ngày.
Đau thắt ngực 80-320mg/ngày, chia 2-4 lần.
Rối loạn nhịp 10-30mg/lần x 3-4 lần/ngày, trước ăn và trước khi đi ngủ.
Nhồi máu cơ tim 180-240mg/ngày.
Dự phòng nhồi máu và đột tử do tim (sau nhồi máu cơ tim) 80mg/lần x 2 lần/ngày.
Đau nửa đầu Khởi đầu: 80mg/ngày. Thông thường: 160-240mg/ngày.
Run vô căn Khởi đầu: 40mg/lần x 2 lần/ngày. Thông thường: 120mg/ngày. Tối đa: 240-320mg/ngày.
Hẹp động mạch chủ dưới van 20-40mg/lần x 3-4 lần/ngày, trước ăn và trước khi đi ngủ.
U tế bào ưa crom 60mg/ngày, 3 ngày trước phẫu thuật, phối hợp thuốc chẹn alpha adrenergic.
Tăng năng giáp 10-40mg x 3-4 lần/ngày.
Tăng áp lực tĩnh mạch cửa 40mg x 2 lần/ngày
Trẻ em (chỉ dùng cho tăng huyết áp) Khởi đầu: 0.5mg/kg/lần x 2 lần/ngày. Duy trì: 1-2mg/kg/lần x 2 lần/ngày.

Cách dùng: Uống thuốc với nước lọc, tốt nhất trước bữa ăn. Dùng thuốc đúng liều lượng, đúng cách và đủ thời gian theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Propranolol hoặc bất kỳ tá dược nào có trong thuốc.
  • Hen suyễn.
  • Suy tim kèm xung huyết.
  • Block nhĩ thất độ II, III.
  • Mạch chậm dưới 50 nhịp/phút.
  • U tuyến thượng thận.
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại vi.
  • Sốc tim.
  • Giảm huyết áp.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: đau dạ dày, buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, mệt mỏi, suy nhược, dị cảm đầu chi, mất ngủ, ác mộng, rối loạn thị giác, khô nhãn cầu, dị ứng, nổi mẩn, vảy nến, hạ huyết áp, nhịp tim chậm, sốc phản vệ, block nhĩ thất…

Lưu ý: Ngừng dùng thuốc và báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Avlocardyl 40mg có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc chứa adrenalin (có thể gây nhịp chậm, co thắt, tăng huyết áp trầm trọng).
  • Thuốc chống viêm không steroid (có thể làm tăng tác dụng hạ áp của Avlocardyl).
  • Haloperidol (có thể gây giảm huyết áp và ngừng tim).
  • Cimetidine (làm giảm chuyển hóa ở gan, thải trừ chậm và nồng độ propranolol tăng cao trong máu).
  • Verapamil, Fluvoxamin, Quinidin, Rifampicin… (có thể thay đổi tác dụng lên huyết áp).

Lưu ý: Báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc bạn đang dùng để tránh tương tác thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người suy gan, suy thận. Cần giảm liều và theo dõi chức năng gan thận thường xuyên nếu dùng lâu dài.
  • Chú ý khi bệnh nhân đổi thuốc từ Clonidin sang các thuốc chẹn beta.
  • Cần giảm liều từ từ trước khi ngừng hẳn, đặc biệt ở người thiếu máu cục bộ cơ tim.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Cân nhắc khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

(Thông tin cần được bổ sung từ nguồn tài liệu đáng tin cậy)

Quên liều

(Thông tin cần được bổ sung từ nguồn tài liệu đáng tin cậy)

Thông tin thêm về Propranolol

Propranolol là thuốc chẹn beta không chọn lọc tác động lên tim. Được sử dụng để kiểm soát tăng huyết áp, pheochromocytoma, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực và bệnh cơ tim phì đại. Do tác dụng tại nhiều vị trí thụ thể, propranolol tạo ra một số tác dụng trung tâm và ngoại vi, rất hữu ích trong các tình trạng khác nhau. Điều trị bằng propranolol đã được chứng minh là có hiệu quả về mặt chi phí.

Ưu điểm: Dạng viên nén dễ uống và tiện lợi.

Nhược điểm: Với hàm lượng 40mg, bệnh nhân có thể cần dùng nhiều viên mỗi lần. Số lần dùng mỗi ngày nhiều, có nguy cơ quên liều.

Nhà sản xuất

AstraZeneca

Đóng gói

Hộp 5 vỉ x 10 viên


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ