Torendo Q-Tab 1Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Torendo Q-Tab 1mg
Tên thuốc: Torendo Q-Tab 1mg
Nhóm thuốc: Thuốc Thần Kinh
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Risperidon | 1mg |
Dạng bào chế: Viên nén phân tán trong miệng
2. Công dụng - Chỉ định
Torendo Q-Tab 1mg, với thành phần hoạt chất Risperidon, được sử dụng trong điều trị:
- Tâm thần phân liệt, cùng các biểu hiện lo âu, trầm cảm đi kèm.
- Triệu chứng, hành vi kích động ở người bệnh sa sút trí tuệ.
- Cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực.
- Rối loạn hành vi ở trẻ trên 5 tuổi mắc rối loạn phổ tự kỷ.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh, độ tuổi và đáp ứng của người bệnh. Dưới đây là một số hướng dẫn liều dùng tham khảo:
Tâm thần phân liệt:
Người lớn:
- Ngày 1: 2 viên/ngày (uống 1 lần hoặc chia 2 lần)
- Ngày 2: 4 viên/ngày (uống 1 lần hoặc chia 2 lần)
- Ngày 3: 6 viên/ngày (uống 1 lần hoặc chia 2 lần)
- Ngày 4 trở đi: Giữ nguyên liều 6 viên/ngày hoặc điều chỉnh theo chỉ định của bác sĩ.
Người cao tuổi: Khởi đầu 1 viên/ngày (chia 2 lần), tăng dần 0,5 viên/lần x 2 lần/ngày cho đến khi đạt liều thông thường 2-4 viên/ngày.
Cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực:
Người lớn: Khởi đầu 2 viên/ngày, tăng dần mỗi ngày 1 viên (1mg) tùy thuộc vào đáp ứng, liều thường dùng là 1-6 viên/ngày.
Người cao tuổi: Khởi đầu ½ viên/lần x 2 lần/ngày, tăng dần mỗi ½ viên/lần x 2 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng, tới liều 1-2 viên/lần x 2 lần/ngày.
Triệu chứng, hành vi kích động ở người bệnh sa sút trí tuệ:
Người lớn: Khởi đầu ¼ viên/lần x 2 lần/ngày, tăng dần mỗi ¼ viên/lần x 2 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng, tới liều 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Rối loạn hành vi ở trẻ > 5 tuổi mắc rối loạn phổ tự kỷ:
Cân nặng < 20kg: Khởi đầu ¼ viên/ngày (chia 1-2 lần uống), sau 4 ngày, tùy thuộc đáp ứng tăng tới liều ½ viên/ngày, duy trì tối thiểu 14 ngày.
Cân nặng ≥ 20kg: Khởi đầu ½ viên/lần x 2 lần/ngày, sau 4 ngày, tùy thuộc đáp ứng tăng tới liều 1 viên/ngày, duy trì tối thiểu 14 ngày.
Người suy giảm chức năng gan, thận:
Tuần đầu: 1/2 viên x 2 lần/ngày. Tuần tiếp theo: Tăng liều lên 2 viên/ngày (chia 1-2 lần uống).
3.2 Cách dùng
Thuốc Torendo Q-Tab 1mg dùng đường uống.
4. Chống chỉ định
Người mẫn cảm với Risperidon.
5. Tác dụng phụ
Thường gặp: Táo bón, đau răng, khó tiêu, tăng tiết nước bọt, buồn nôn, chán ăn, đau bụng; đau cơ, khớp; ban da, khô da, tăng tiết bã nhờn; lo âu, ngủ gà, nhức đầu, tăng kích thích, chóng mặt, hội chứng Parkinson; viêm xoang, khó thở, nhiễm trùng hô hấp trên (viêm mũi, ho, viêm họng); thiếu máu, nhìn mờ, nhịp tim nhanh; mệt mỏi, sốt, phù, hạ huyết áp tư thế.
Ít gặp: Đầy hơi, khó nuốt, đại tiện không tự chủ; thở khò khè, tắc nghẽn hô hấp, run, loạn vận động; sưng khớp, yếu cơ; ngứa, mọc mụn trứng cá, rụng tóc, thay đổi màu da; sung huyết mắt, viêm kết mạc, tăng tiết nước mắt; đánh trống ngực, chậm nhịp tim, giảm tiểu cầu, rung nhĩ, giảm bạch cầu.
Hiếm gặp: Viêm môi, viêm tụy, rối loạn cảm xúc, sưng lưỡi, tổn thương da, dày sừng, tắc ruột cơ học, rối loạn giấc ngủ, rối loạn hô hấp, viêm phổi, hội chứng ngưng thở khi ngủ; đảo mắt, tăng nhãn áp, đóng vảy bờ mi, chứng sợ ánh sáng; rối loạn kinh nguyệt và cương dương.
6. Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
---|---|
Rượu, thuốc kháng histamin, nhóm opioid | Tăng nguy cơ an thần. |
Chất chủ vận dopamin (Levodopa) | Tác dụng đối kháng với Risperidone. |
Thuốc chống loạn nhịp tim (amiodaron, procainamid…) | Thận trọng khi dùng chung với Risperidone. |
Thuốc chống sốt rét, chống loạn thần khác | Thận trọng khi dùng chung với Risperidone. |
Chất ức chế CYP3A4 (itraconazol…)/ P-gp | Nồng độ Risperidone trong huyết tương tăng. |
Chất cảm ứng CYP3A4 (carbamazepin…)/ P-gp | Nồng độ Risperidone trong huyết tương giảm. |
Thuốc ức chế mạnh CYP2D6 (quinidin…) | Nồng độ Risperidone và chất chuyển hóa trong huyết tương tăng. |
7. Lưu ý khi sử dụng
7.1 Lưu ý và thận trọng
Sử dụng Torendo Q-Tab 1mg thận trọng ở người cao tuổi, người có yếu tố nguy cơ đột quỵ, người bệnh tiền sử co giật. Thận trọng khi dùng thuốc với người bệnh đang điều trị với furosemid ở người cao tuổi sa sút trí tuệ vì có thể làm tăng nguy cơ tử vong. Torendo Q-Tab 1mg có thể gây hạ huyết áp tư thế, cần tăng liều từ từ và dùng thận trọng ở người bệnh tim mạch. Người bệnh đái tháo đường cần kiểm tra chỉ số thường xuyên khi sử dụng thuốc. Thận trọng và cần thiết dùng thuốc nếu có nguy cơ loạn vận động muộn/hội chứng ngoại tháp.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Chưa có đủ dữ liệu an toàn, đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ. Trẻ sơ sinh có thể phơi nhiễm với thuốc và gặp một số phản ứng bất lợi (triệu chứng cai thuốc, triệu chứng ngoại tháp). Chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Bà mẹ cho con bú: Risperidon và chất chuyển hóa có thể tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ. Cần cân nhắc khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
8. Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, buồn ngủ, co giật… Cần thiết lập và duy trì thông khí, cho than hoạt tính, rửa dạ dày và dùng các biện pháp hỗ trợ thích hợp.
9. Bảo quản
Bảo quản Torendo Q-Tab 1mg nơi khô ráo, tránh xa tầm tay trẻ em.
10. Thông tin về Risperidon
Dược lực học: Risperidon thuộc nhóm thuốc chống loạn thần thế hệ thứ 2, có tác dụng đối kháng chọn lọc ức chế hoạt động của các thụ thể serotonin type 2 (5-HT2) và dopamine type 2 (D2). Tác động đối kháng serotonin (5-HT2) làm giảm các triệu chứng loạn thần kinh và triệu chứng ngoại tháp.
Dược động học: Risperidon hấp thu tốt qua đường uống (sinh khả dụng khoảng 70%). Phân bố rộng rãi trong cơ thể, liên kết mạnh với protein huyết tương. Chuyển hóa chủ yếu ở gan thành 9-hydroxy-risperidon. Thời gian bán thải của Risperidon khoảng 3 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
11. Ưu điểm
- Dạng viên nén phân tán dễ dàng chia liều và sử dụng đối với cả người khó nuốt.
- Risperidon được dung nạp tốt và cho thấy hiệu quả khi dùng ở trẻ em mắc chứng rối loạn tự kỷ để kiểm soát cơn giận dữ, hành vi hung hăng, tự gây thương tích.
- Sản xuất bởi Công ty KRKA, D.D., Novo Mesto đến từ Slovenia với công nghệ hiện đại, tiên tiến.
12. Nhược điểm
Không an toàn khi sử dụng ở phụ nữ mang thai.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này