Enap 5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18644-15
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Slovenia
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH thương mại Nam Đồng

Video

ENAP 5

Thông tin chi tiết sản phẩm

ENAP 5 là thuốc hạ huyết áp, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Enalapril (dưới dạng muối Maleate) 5 mg/viên
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Tác dụng của thuốc ENAP 5

ENAP 5 có tác dụng chính là hạ huyết áp nhờ thành phần hoạt chất Enalapril. Enalapril ức chế men chuyển angiotensin (ACE), ngăn chặn sự chuyển đổi Angiotensin I thành Angiotensin II – một chất co mạch mạnh. Giảm nồng độ Angiotensin II cũng làm giảm tiết Aldosteron, dẫn đến giảm co mạch, giảm sức cản ngoại vi và hạ huyết áp. Ngoài ra, Enalapril còn làm giảm tiền gánh và hậu gánh cho tim, tăng cung lượng tim mà không làm tăng tần số tim, giúp giảm triệu chứng phì đại tim và suy tim.

2.2 Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp (trừ trường hợp tăng huyết áp với nồng độ renin thấp).
  • Điều trị suy tim (phối hợp với các thuốc khác).
  • Phòng ngừa tổn thương tim nghiêm trọng.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu: 1 viên/ngày. Tăng dần liều sau 2-4 tuần, duy trì liều 1-4 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Nếu đang dùng thuốc lợi tiểu: Ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi chuyển sang ENAP 5. Nếu cần dùng ngay, liều khởi đầu là ½ viên/ngày và theo dõi sát bệnh nhân.

Điều trị suy tim: (Phối hợp với thuốc lợi tiểu hoặc Digitalis)

  • Liều khởi đầu: ½ viên/ngày, tăng dần đến liều duy trì 1-4 viên/lần x 2 lần/ngày.

Không dùng quá 20 viên/ngày. Luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.

3.2 Cách dùng

Uống thuốc với nước lọc. Không tự ý thay đổi liều lượng hoặc thời gian dùng thuốc.

4. Chống chỉ định

  • Dị ứng với Enalapril hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Hẹp động mạch chủ, động mạch thận.
  • Tiền sử phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Nồng độ Kali trong máu cao.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ hiếm gặp có thể bao gồm: chóng mặt, nhức đầu, đau cơ, đau khớp, suy nhược cơ thể, rối loạn công thức máu, hạ huyết áp tư thế, ngất, phát ban, rối loạn tiêu hóa, chuột rút, ho, rối loạn nhịp tim, mất thăng bằng, phối hợp vận động, viêm gan, vàng da, trầm cảm, lú lẫn, mất ngủ, rối loạn thị giác…

6. Tương tác thuốc

  • Rượu: Có thể tăng độc tính của rượu.
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Có thể gây hạ huyết áp quá mức, cần điều chỉnh liều.
  • NSAID: Có thể làm giảm tác dụng của ENAP 5 (có thể cần tăng liều ENAP 5).
  • Thuốc lợi tiểu giữ Kali/Bổ sung Kali: Có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Người lái xe/vận hành máy móc: Thận trọng do có thể gây chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, rối loạn thị giác.
  • Trẻ em: Chưa có khuyến cáo sử dụng.
  • Bệnh nhân suy tim, suy thận, tiền sử hạ huyết áp, người già: Cần theo dõi chặt chẽ và có thể cần giảm liều.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

7.3 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

8. Dược lực học

(Thêm thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng của Enalapril ở đây nếu có sẵn. Ví dụ: mô tả chi tiết hơn về sự ức chế ACE, ảnh hưởng đến hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, tác động lên huyết áp và tim mạch.)

9. Dược động học

(Thêm thông tin chi tiết về hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ của Enalapril nếu có sẵn. Ví dụ: thời gian bán hủy, con đường bài tiết, tác động của suy gan, suy thận lên dược động học.)

10. Xử lý quá liều, quên liều

(Thêm thông tin chi tiết về cách xử lý khi dùng quá liều hoặc quên liều ENAP 5. Nên tham khảo tài liệu chuyên ngành để bổ sung phần này.)

11. Thông tin thêm về Enalapril

(Thêm thông tin về Enalapril như: cơ chế hoạt động chi tiết hơn, tác dụng phụ khác, tương tác thuốc khác, các nghiên cứu lâm sàng, v.v… nếu có đủ thông tin.)


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ