Tenadol 1000

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35454-21
Hoạt chất:
Hàm lượng:
1000
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 10 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Tenamyd

Video

Tenadol 1000

Thông tin chi tiết sản phẩm

Tenadol 1000 là thuốc kháng sinh dạng bột pha tiêm chứa thành phần hoạt chất Cefamandol (dưới dạng Cefamandol nafat).

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefamandol (dưới dạng Cefamandol nafat) 1000mg
Tá dược vừa đủ

2. Công dụng - Chỉ định

Tenadol 1000 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefamandol gây ra, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi)
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
  • Nhiễm trùng huyết
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp
  • Viêm phúc mạc
  • Nhiễm khuẩn vùng chậu (không phải do lậu)
  • Dự phòng nhiễm khuẩn trong và sau phẫu thuật

3. Chống chỉ định

Không sử dụng Tenadol 1000 cho những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Cefamandol hoặc bất kỳ cephalosporin nào khác.
  • Quá mẫn với penicillin (do có thể xảy ra phản ứng chéo).

4. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Tenadol 1000:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Viêm tĩnh mạch huyết khối (sau tiêm tĩnh mạch ngoại biên), đau/viêm tại chỗ tiêm (tiêm bắp), phản ứng quá mẫn.
Ít gặp Độc thần kinh, dị ứng (phản vệ), thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu gây tan máu, chảy máu, rối loạn chức năng tiểu cầu, tăng nhẹ transaminase, phosphatase kiềm, viêm thận kẽ cấp.
Hiếm gặp Buồn nôn/nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả (khi dùng kéo dài), suy thận.

Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là các phản ứng dị ứng.

5. Tương tác thuốc

  • Rượu: Có thể gây phản ứng tương tự như phản ứng Disulfiram (nhạy cảm với rượu). Tránh sử dụng rượu trong thời gian điều trị.
  • Thuốc chống đông (như Warfarin): Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Probenecid: Có thể làm giảm thải trừ Cefamandol qua thận.
  • Aminoglycosid: Có thể làm tăng độc tính trên thận.

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.

6. Tương kỵ

Không trộn Tenadol 1000 với aminoglycosid vì có thể làm giảm tác dụng của cả hai thuốc. Tiêm riêng biệt các thuốc này.

7. Liều lượng và cách dùng

Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, độ tuổi, chức năng thận và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng. Luôn tuân theo chỉ định của bác sĩ.

Người lớn: Liều thông thường là 500-1000mg/ 4-8 giờ. Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào mức độ nhiễm trùng. Với nhiễm trùng nặng hoặc nhiễm trùng do vi khuẩn ít nhạy cảm, liều dùng có thể lên đến 2000mg/4 giờ (tối đa 12000mg/ngày).

Trẻ em: 50-100mg/kg/ngày, chia thành nhiều lần, mỗi lần cách nhau 4-8 giờ.

Dự phòng phẫu thuật: Người lớn: 1000-2000mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp trước phẫu thuật 0,5-1 giờ, sau đó tiêm 1000-2000mg/6 giờ trong 24-48 giờ. Trẻ em trên 3 tháng tuổi: 50-100mg/kg/ngày, chia thành nhiều lần.

Suy thận: Cần giảm liều. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào độ thanh thải Creatinin.

Cách dùng: Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch. Pha thuốc theo hướng dẫn trên nhãn thuốc.

8. Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng khi sử dụng ở người có tiền sử dị ứng.
  • Thận trọng khi sử dụng ở người suy thận, cần điều chỉnh liều.
  • Có thể gây viêm đại tràng màng giả, cần theo dõi triệu chứng tiêu chảy.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

9. Quá liều

Quá liều có thể gây co giật, đặc biệt ở người suy thận. Ngừng dùng thuốc ngay và áp dụng các biện pháp hỗ trợ cần thiết (như điều trị chống co giật, thẩm phân máu).

10. Quên liều

Nếu quên liều, dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như bình thường. Không dùng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

11. Dược lực học và Dược động học

11.1 Dược lực học

Cefamandol là kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ 2. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm, nhưng một số vi khuẩn như Pseudomonas, Acinetobacter, Serratia lại kháng thuốc.

11.2 Dược động học

Cefamandol hấp thu kém qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 0,5-2 giờ sau khi tiêm bắp 0,5-1g. Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, và được bài tiết chủ yếu qua thận.

12. Thông tin về Cefamandol

Cefamandol là một cephalosporin thế hệ thứ hai có phổ tác dụng rộng, hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn gây bệnh. Tuy nhiên, việc kháng thuốc ngày càng gia tăng, vì vậy việc sử dụng thuốc cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ