Tenadol 2000

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35455-21
Hoạt chất:
Hàm lượng:
2000
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 10 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd

Video

Tenadol 2000

Thuốc Kháng Sinh

Thành phần

Hoạt chất Cefamandol 2g
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Bột pha tiêm

Công dụng - Chỉ định

Tenadol 2000 được sử dụng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn như:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp dưới
  • Nhiễm khuẩn đường niệu
  • Viêm phúc mạc
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Nhiễm khuẩn xương khớp
  • Nhiễm phụ khoa
  • Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật

Chống chỉ định

Không sử dụng Tenadol 2000 nếu bạn:

  • Quá mẫn với cefamandol, cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong công thức thuốc.
  • Mẫn cảm với penicillin.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Viêm tĩnh mạch huyết khối
  • Đau và viêm tại chỗ tiêm
  • Phản ứng quá mẫn

Ít gặp:

  • Độc hại thần kinh
  • Phản vệ
  • Thiếu máu tan huyết
  • Giảm bạch cầu
  • Chảy máu
  • Tăng transaminase và phosphatase kiềm
  • Viêm thận kẽ cấp tính

Tương tác thuốc

Thuốc Tác động
Rượu Tích tụ acetaldehyd trong máu, gây tác dụng phụ tương tự disulfiram
Probenecid Giảm bài tiết và tăng nguy cơ độc tính của cefamandol
Thuốc chống đông máu Tăng nguy cơ chảy máu
Thuốc gây độc thận Tăng độc tính thận

Lưu ý: Cefamandol có thể gây kết quả dương tính giả với xét nghiệm glucose niệu và Coombs test.

Dược lực học

Cefamandol là kháng sinh thế hệ 2 nhóm cephalosporin. Cơ chế diệt khuẩn là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefamandol có phổ hoạt động rộng, bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tuy nhiên, một số vi khuẩn như Bacteroides fragilis, Acinetobacter calcoaceticus, Pseudomonas và đa số Serratia có thể kháng thuốc.

Dược động học

Cefamandol hấp thu kém qua đường uống. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được khoảng 13-25 mcg/ml sau khi tiêm bắp 0,5-1g, sau 0,5-2 giờ. Thuốc gắn kết với protein huyết tương khoảng 70%. Thời gian bán thải thay đổi từ 0,5-1,2 giờ tùy thuộc vào đường tiêm. Cefamandol phân bố rộng rãi trong cơ thể, đi qua sữa mẹ và dịch não tủy khi màng não bị viêm. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, dưới dạng không đổi. Khoảng 80% thuốc được thải trừ trong vòng 6 giờ. Thẩm phân máu có thể loại bỏ Cefamandol khỏi cơ thể.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

Pha thuốc trước khi sử dụng. Dung dịch pha xong cần dùng ngay.

  • Tiêm bắp sâu: Hòa tan 1g Cefamandol trong 3ml nước cất vô trùng.
  • Tiêm tĩnh mạch chậm (3-5 phút): Hòa tan 1g Cefamandol trong 10ml nước cất vô trùng.
  • Truyền tĩnh mạch liên tục/không liên tục: Hòa tan 1g Cefamandol trong 10ml nước cất vô trùng, sau đó pha loãng trong 50-1000ml dung dịch pha loãng (Dextrose 5%, NaCl 0,9%, dextrose 10%).

Bảo quản: Nhiệt độ ≤ 25°C: < 8 giờ; Nhiệt độ 2-8°C: < 24 giờ

Liều dùng

Người lớn: Liều dùng tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn và đáp ứng điều trị. Liều thông thường từ 500mg - 2000mg, cách 4-8 giờ. Trong một số trường hợp nặng, liều dùng có thể lên tới 12g/ngày. Điều trị tối thiểu 2-3 ngày sau khi khỏi bệnh, tối thiểu 10 ngày với nhiễm khuẩn liên cầu nhóm A.

Trẻ em (>1 tháng tuổi): Nhiễm khuẩn nhẹ - vừa: 50-100 mg/kg/ngày, chia đều, cách 4-8 giờ. Nhiễm khuẩn nặng: tối đa 150 mg/kg/ngày. Dự phòng trước phẫu thuật (>3 tháng tuổi): 50-100 mg/kg/ngày, chia đều.

Suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng dựa trên độ thanh thải creatinin (ClCr). Tham khảo bảng liều dùng cụ thể cho từng mức độ suy thận.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Hỏi kỹ tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin và các thuốc khác.
  • Ngừng thuốc ngay và điều trị thích hợp nếu có dấu hiệu dị ứng.
  • Sử dụng kéo dài có thể gây mất tác dụng do vi khuẩn kháng thuốc.
  • Thận trọng với người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, nhất là viêm đại tràng. Ngừng sử dụng nếu có tiêu chảy, viêm đại tràng.
  • Giảm liều khi suy thận.
  • Cefamandol có thể gây giảm prothrombin.
  • Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Xử lý quá liều

Dấu hiệu: Co giật, ngộ độc thần kinh trung ương, viêm đại tràng màng giả.

Xử trí: Ngừng thuốc và cấp cứu ngay.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như bình thường. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin về Cefamandol

Cefamandol là một cephalosporin thế hệ thứ hai có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. So với các cephalosporin tiêm khác như cephalothin, cephaloridine và cefazolin, Cefamandol có hiệu quả mạnh hơn đối với vi khuẩn Gram âm, đặc biệt là Enterobacter và các chủng Proteus indole dương tính.

Ưu điểm của Tenadol 2000

  • Phổ kháng khuẩn rộng.
  • Hiệu quả cao.
  • Dạng bột pha tiêm phù hợp với đặc điểm dược động học của Cefamandol.
  • Được sản xuất bởi nhà sản xuất uy tín.

Nhược điểm của Tenadol 2000

  • Dạng tiêm yêu cầu vô khuẩn tuyệt đối và phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ