Telod-40
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Telod-40: Thông tin chi tiết sản phẩm
Telod-40 là thuốc hạ huyết áp chứa hoạt chất chính là Telmisartan.
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 40mg |
Tá dược | Vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
2. Công dụng - Chỉ định
Telod-40 được chỉ định cho người lớn trong các trường hợp:
- Điều trị tăng huyết áp (có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác).
- Điều trị suy tim.
- Giảm nguy cơ biến cố tim mạch trong các trường hợp: bệnh thận do đái tháo đường, đái tháo đường, bệnh tim do xơ vữa.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
- Tăng huyết áp: Liều thông thường là 40 mg một lần mỗi ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh từ 20mg đến tối đa 80mg/ngày tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
- Giảm nguy cơ biến cố tim mạch: Liều khuyến cáo là 80 mg một lần mỗi ngày.
- Suy thận nặng hoặc lọc máu: Nên bắt đầu với liều 20 mg một ngày.
- Suy gan nhẹ đến trung bình: Liều tối đa 40 mg một ngày.
- Suy gan nặng: Không sử dụng.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Không sử dụng.
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống. Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng bữa ăn.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai ở quý 2 và quý 3.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Suy gan nặng, tắc mật.
- Bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận đang dùng đồng thời thuốc chứa aliskiren.
5. Tác dụng phụ
Ít gặp: Tăng tiết mồ hôi, chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, phù chân tay, kích động, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn, trào ngược, buồn nôn, khô miệng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, giảm chức năng thận, tăng nitrogen ure máu và creatinin, tăng kali máu, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm xoang, viêm họng, co thắt cơ, đau cơ, đau lưng.
Hiếm gặp: Mày đay, ngứa, ban, rối loạn thị giác, phù mạch, ngất hoặc giảm huyết áp, nhịp tim nhanh, chảy máu đường tiêu hóa, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính, tăng enzym gan, tăng cholesterol máu, tăng acid uric máu.
6. Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi dùng Telod-40 đồng thời với:
- Thuốc chẹn beta-adrenergic hoặc thuốc ức chế ACE (có thể tăng tác dụng hạ huyết áp).
- Digoxin (Telmisartan có thể làm tăng nồng độ Digoxin).
- Thuốc lợi tiểu giữ kali, muối kali, bổ sung kali (có thể làm tăng kali huyết thanh).
- Lithium (có thể làm tăng nồng độ lithium).
- NSAID (có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Telod-40).
- Thuốc lợi tiểu quai và thuốc lợi tiểu thiazid liều cao (nguy cơ mất thể tích nội mạch và hạ huyết áp).
- Thuốc điều trị tăng huyết áp khác (có thể tăng tác dụng hạ huyết áp).
- Corticoid đường toàn thân (có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp).
7. Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan hoặc tắc mật.
- Kiểm tra định kỳ creatinin và kali huyết thanh ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
- Tránh dùng cho người không dung nạp lactose, kém hấp thu glucose-galactose, thiếu men Lapp lactase.
- Điều chỉnh giảm natri, giảm thể tích nội mạch trước khi dùng thuốc để tránh hạ huyết áp triệu chứng.
- Tránh kết hợp với thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren.
- Trên bệnh nhân mắc bệnh thận do đái tháo đường, tránh kết hợp thuốc ức chế ACE với thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
- Không dùng cho bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát.
- Theo dõi chặt chẽ kali huyết thanh ở người cao tuổi, suy thận, đái tháo đường, dùng thuốc bổ sung kali, suy tim mất bù cấp tính, mất nước.
- Không lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng thuốc do có thể gây chóng mặt, choáng váng.
7.1 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Tránh dùng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ. Ngưng thuốc khi phát hiện có thai.
Phụ nữ cho con bú: Không sử dụng hoặc ngưng cho con bú nếu phải dùng thuốc.
7.2 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp, choáng váng, chóng mặt, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
7.3 Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến thời gian uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
8. Thông tin hoạt chất Telmisartan
8.1 Dược lực học
Telmisartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II đặc hiệu tại cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Nó ngăn chặn angiotensin II gắn vào thụ thể AT1, làm giảm tác dụng của aldosteron và giãn mạch, dẫn đến hạ huyết áp.
8.2 Dược động học
Telmisartan hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng 42-58%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 0,5-1 giờ. Thể tích phân bố khoảng 500L, gắn kết với protein huyết tương khoảng 99%. Telmisartan được chuyển hóa bằng cách liên hợp glucuronide. Thời gian bán thải khoảng 24 giờ. Thải trừ chủ yếu qua phân.
9. Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: VN-21258-18
Nhà sản xuất: Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
10. Ưu điểm và Nhược điểm
10.1 Ưu điểm
- Hiệu quả tốt trong việc hạ huyết áp.
- Có thể dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc khác.
- Hấp thu nhanh qua đường uống.
10.2 Nhược điểm
Có thể gặp các tác dụng phụ như đã liệt kê ở phần 5.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này