Rivaxored 10Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Rivaxored 10mg
Tên hoạt chất: Rivaroxaban
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Thành phần
Mỗi viên Rivaxored 10mg chứa:
- Hoạt chất: Rivaroxaban 10mg
- Tá dược: Vừa đủ
Công dụng - Chỉ định
Rivaxored 10mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dự phòng thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE): Ở người lớn đã phẫu thuật thay thế khớp háng hoặc khớp gối (Thời gian điều trị: 5 tuần đối với khớp háng, 2 tuần đối với khớp gối).
- Dự phòng đột quỵ và tắc mạch toàn thân: Ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim, có các yếu tố nguy cơ như suy tim sung huyết, tăng huyết áp, đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc thiếu máu cục bộ thoáng qua, hoặc trên 75 tuổi.
- Điều trị và dự phòng tái phát tắc mạch phổi (PE) và huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT):
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
- Dự phòng VTE: 10mg/lần/ngày
- Dự phòng đột quỵ và tắc mạch toàn thân: 20mg/lần/ngày
- Điều trị và dự phòng tái phát PE/DVT: Liều ban đầu 15mg/lần/ngày trong 3 tuần đầu, sau đó tăng lên 20mg/lần/ngày.
Cách dùng
Uống thuốc Rivaxored 10mg, có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Viên thuốc có thể được nghiền nhỏ và trộn với nước hoặc thức ăn mềm nếu bệnh nhân khó nuốt.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Rivaroxaban hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Chảy máu đang diễn ra hoặc có nguy cơ chảy máu cao (ví dụ: loét dạ dày tá tràng, khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao, tổn thương gần đây ở não hoặc cột sống, phẫu thuật não, mắt hoặc cột sống gần đây, xuất huyết nội sọ gần đây, phình mạch máu não, dị dạng động tĩnh mạch, rối loạn đông máu).
- Đang dùng thuốc chống đông khác.
- Bệnh gan nặng hoặc rối loạn đông máu đáng kể.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:
Hệ thống | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp | Khô miệng, phản ứng dị ứng (viêm da dị ứng), tăng tiểu cầu, thiếu máu, chóng mặt, đau đầu, chảy máu cam, tụ máu, hạ huyết áp, ho ra máu. |
Ít gặp | Xuất huyết não và nội sọ, ngất, xuất huyết mắt, rối loạn nhịp tim, tim đập nhanh, vàng da, bất thường chức năng gan, mày đay, ngứa, xuất huyết dưới da, phát ban da, bầm tím da, đau đầu chi, chảy máu cơ, chảy máu trong khớp, hội chứng khoang thứ phát sau xuất huyết, tiểu máu, rong kinh, xuất huyết sinh dục - tiết niệu, suy thận, suy thận cấp sau chảy máu nghiêm trọng do giảm tưới máu, phù cục bộ, khó chịu, phù ngoại vi, sốt, giảm năng lượng, giảm sức lực, suy nhược, mệt mỏi, tăng transaminase, bilirubin, phosphatase kiềm, Lipase, Amylase, LDH, xuất huyết sau các thủ thuật, tích dịch vết thương, đụng đập, giả phình mạch. |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
- Chất ức chế CYP3A4 và P-gp: (Ketoconazol, ritonavir, posaconazole, Itraconazole) làm tăng AUC của rivaroxaban.
- Thuốc kháng đông khác: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu và NSAID: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc cảm ứng CYP3A4: Làm giảm AUC của rivaroxaban.
Dược lực học
Rivaroxaban là một chất ức chế trực tiếp yếu tố Xa, một thành phần quan trọng trong quá trình đông máu. Bằng cách ức chế yếu tố Xa, rivaroxaban ngăn chặn sự hình thành thrombin và do đó ức chế sự hình thành huyết khối.
Dược động học
Rivaroxaban được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2-4 giờ. Sinh khả dụng khoảng 80-100%. Thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 1/2) và phân (khoảng 1/2). Thời gian bán thải khoảng 5-9 giờ (ở người cao tuổi có thể dài hơn: 11-13 giờ).
Lưu ý thận trọng
- Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao.
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
- Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng Rivaxored 10mg ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật gãy xương khớp háng hoặc bệnh nhân có van tim giả.
- Không dùng Rivaxored 10mg để thay thế Heparin trong điều trị PE không ổn định về huyết động.
- Nguy cơ xuất hiện khối máu tụ ở tủy sống hoặc ngoài màng cứng (có thể gây liệt kéo dài) ở bệnh nhân dùng Rivaxored 10mg để dự phòng huyết khối khi tiến hành gây mê thần kinh não tủy, trọc dò tủy sống.
- Ngừng thuốc ít nhất 24 giờ trước khi thực hiện phẫu thuật hoặc thủ thuật xâm lấn. Sử dụng lại thuốc càng sớm càng tốt sau thủ thuật.
Xử trí quá liều
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể dùng than hoạt tính để giảm hấp thu thuốc.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào thời điểm bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin thêm về Rivaroxaban
Rivaroxaban là một thuốc chống đông máu trực tiếp, được sử dụng rộng rãi trong phòng ngừa và điều trị các bệnh lý huyết khối.
Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này