Rabestad 10
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Rabestad 10: Thông tin chi tiết về sản phẩm
Rabestad 10 là thuốc điều trị viêm loét đường tiêu hóa và trào ngược dạ dày - thực quản.
1. Thành phần
Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột Rabestad 10 chứa:
- Hoạt chất: Rabeprazole natri 10 mg
- Tá dược: vừa đủ
2. Công dụng - Chỉ định
Rabestad 10 được chỉ định điều trị:
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)
- Hội chứng Zollinger-Ellison
- Phòng ngừa và điều trị loét đường tiêu hóa (loét dạ dày, loét tá tràng)
3. Liều dùng và cách dùng
3.1 Liều dùng
Trường hợp | Liều dùng | Thời gian điều trị |
---|---|---|
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng | 2 viên/lần/ngày | 4-8 tuần (liều duy trì tùy thuộc đáp ứng của từng người, 1-2 viên/ngày) |
Loét tá tràng | 2 viên/ngày | 4-8 tuần |
Loét dạ dày | 2 viên/ngày | 6-12 tuần |
Hội chứng Zollinger-Ellison | Bắt đầu 6 viên/lần/ngày, có thể tăng lên đến 12 viên/ngày chia làm 2 lần uống nếu liều trên 10 viên/ngày. | Tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân |
3.2 Cách dùng
Uống Rabestad 10 đường uống, nên uống vào buổi sáng. Có thể dùng trước hoặc sau ăn.
4. Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Rabestad 10, bao gồm cả các dẫn chất benzimidazol khác như omeprazole, pantoprazole.
5. Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau đầu, nổi mẩn da, tiêu chảy.
Ít gặp hơn: Chóng mặt, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, táo bón, đầy hơi, đau bụng, khô miệng, ngứa, nổi mề đay, mệt mỏi, đau cơ, đau khớp.
6. Tương tác thuốc
Rabestad 10 có thể làm tăng hoặc giảm hấp thu của các thuốc bị ảnh hưởng bởi pH dạ dày. Không nên dùng đồng thời với sucralfat hoặc warfarin.
7. Lưu ý thận trọng khi dùng
- Rabestad 10 là thuốc kê đơn. Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
- Kiểm tra định kỳ nồng độ magnesi trong máu, đặc biệt khi sử dụng lâu dài hoặc dùng đồng thời với digoxin hoặc thuốc hạ magnesi máu.
- Lưu ý: Rabestad 10 không có tác dụng với bệnh ung thư dạ dày tiềm ẩn. Có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng hô hấp. Hiếm gặp trường hợp hạ magnesi máu khi dùng lâu dài.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chưa có đủ dữ liệu về an toàn. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
8. Xử trí quá liều
Chưa có kinh nghiệm về quá liều. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
9. Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến thời điểm uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
10. Thông tin hoạt chất Rabeprazole
10.1 Dược lực học
Rabeprazole là thuốc ức chế bơm proton. Nó ức chế H+/K+ ATPase ở tế bào thành dạ dày, ngăn chặn sự tạo thành acid ở giai đoạn cuối cùng, do đó điều trị hiệu quả tình trạng tăng tiết acid từ nhiều nguyên nhân.
10.2 Dược động học
Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 3.5 giờ. Sinh khả dụng khoảng 52%. Chuyển hóa mạnh qua gan. Protein huyết tương gắn kết khoảng 97%. Bài tiết qua nước tiểu (90%) và phân. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ, kéo dài hơn ở người xơ gan (2-3 lần).
11. Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: VD-20543-14
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này