Levetstad 500 Stella
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Levetstad 500 Stella
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Levetstad 500 Stella chứa:
Hoạt chất: | Levetiracetam 500mg |
Tá dược: | Povidon K30, Tinh bột ngô, colloidal silica khan,… (Danh sách tá dược đầy đủ có thể tham khảo thêm trên bao bì sản phẩm) |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định
Levetstad 500 Stella được chỉ định để điều trị:
- Đơn trị liệu: Động kinh khởi phát cục bộ ở người ≥16 tuổi, có hoặc không kèm cơn toàn thể hóa thứ phát (mới được chẩn đoán động kinh).
- Điều trị phối hợp:
- Trẻ ≥12 tuổi: Động kinh giật cơ thiếu niên; Động kinh khởi phát cục bộ, có hoặc không kèm cơn toàn thể hóa thứ phát.
- Người lớn: Động kinh rung giật cơ; Động kinh co cứng co giật toàn thể hóa nguyên phát; Động kinh toàn thể thứ phát (≥12 tuổi).
Liều dùng - Cách dùng
Đơn trị liệu:
Liều ban đầu: ½ viên x 2 lần/ngày. Sau 2 tuần, tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày. Mỗi 2 tuần có thể tăng thêm ½ viên x 2 lần/ngày, tối đa 3 viên x 2 lần/ngày.
Điều trị phối hợp:
Người ≥12 tuổi: Liều ban đầu 1 viên x 2 lần/ ngày. Có thể tăng lên đến 3 viên x 2 lần/ngày, mỗi 2-4 tuần có thể thêm 1 viên x 2 lần/ngày.
Người suy thận: Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinin. (Xem bảng chi tiết liều dùng cho người suy thận bên dưới)
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) | Liều (viên) | Khoảng cách liều (giờ) |
---|---|---|
>80 | 1-3 | 12 |
50-79 | 1-2 | 12 |
30-49 | 0.5-1.5 | 12 |
<30 | 1/2-1 | 12 |
Giai đoạn cuối đang được thẩm phân | 1-2 | 24 |
Sau thẩm phân máu | 1/2-1 | Liều duy nhất |
Người suy gan: Trung bình, nhẹ: Giữ nguyên liều. Nặng (Creatinin <70 ml/phút/1.73 m2): Nên giảm nửa liều.
Cách dùng: Uống thuốc với nước.
Chống chỉ định
Người mẫn cảm với Levetiracetam hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra với Levetstad 500 Stella bao gồm:
Tần suất | Hệ thần kinh | Tiêu hóa | Tâm thần | Khác |
---|---|---|---|---|
Rất thường gặp | Nhiễm trùng | |||
Thường gặp | Buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt | Buồn nôn, nôn | Lo âu, mất ngủ | |
Ít gặp | Co giật, ngủ lịm, run, rối loạn thăng bằng, phối hợp bất thường, mất trí nhớ, dị cảm, rối loạn tập trung, mất điều hòa, suy giảm trí nhớ, tăng động, rối loạn vận động, múa giật - múa vờn | Khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy | Trầm cảm, căng thẳng/kích động, hung hăng, hành vi thù địch | Chán ăn, sụt cân hoặc tăng cân, ho, phát ban, chàm, ngứa, rụng tóc |
Hiếm gặp | Viêm tụy | Hành vi bất thường, cố gắng tự tử, kích động, có ý nghĩ tự tử, dễ hoảng sợ, ảo giác, giận dữ, tính khí thất thường, rối loạn tâm thần, suy nghĩ bất thường, rối loạn nhân cách, tự tử | Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, nhìn mờ, chứng nhìn đôi, thử nghiệm chức năng gan bất thường, suy gan, viêm gan, đau, yếu cơ, chấn thương, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hồng ban đa dạng |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
- Thức ăn: Có thể làm chậm hấp thu Levetiracetam.
- Thuốc chống động kinh khác: Không có tương tác dược động học đáng kể được ghi nhận. Tuy nhiên, cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.
- Trẻ em: Levetiracetam làm tăng 22% độ thanh thải.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Một số người dùng Levetiracetam có thể buồn ngủ, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Không nên ngừng dùng Levetiracetam đột ngột để hạn chế nguy cơ gia tăng cơn động kinh. Nên giảm liều dần dần theo sự hướng dẫn của bác sĩ (ví dụ: giảm liều 1g/ngày và giảm cách quãng 2 tuần).
- Cần điều chỉnh liều dùng ở người suy thận.
- Một số người dùng thuốc động kinh có chứa Levetiracetam có thể gặp các vấn đề về tâm thần như cố gắng tự tử, tự tử, hoặc có ý định tự tử.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Xử trí quá liều
Triệu chứng: Suy giảm ý thức, buồn ngủ, kích động, hôn mê, suy hô hấp, hung hăng.
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng, thẩm phân máu (nếu cần thiết).
Quên liều
Nếu quên liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin về Levetiracetam
Dược lực học
Levetiracetam là thuốc chống động kinh. Cơ chế tác dụng chính xác chưa được làm rõ hoàn toàn, nhưng được cho là liên quan đến việc ức chế sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh tại khớp thần kinh, tác động lên kênh canxi và kali, và tương tác với các thụ thể GABA.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn, sinh khả dụng ≈100%. Đạt nồng độ tối đa sau khoảng 1.3 giờ.
- Phân bố: Ít gắn kết với protein huyết tương (<10%).
- Chuyển hóa: Khoảng 25% Levetiracetam được chuyển hóa thành chất chuyển hóa không hoạt động.
- Thải trừ: Nửa đời thải trừ ở người ≥12 tuổi là khoảng 7 giờ (ngắn hơn ở trẻ em). Đào thải qua thận (nước tiểu) và sữa mẹ.
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: VD-21105-14
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này