Lercanidipine-Teva 10Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18836-15
Hoạt chất:
Hàm lượng:
10mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Israel
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Duy Tân

Video

Lercanidipine-Teva 10mg

Thuốc Hạ Huyết Áp

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Lercanidipine-Teva 10mg chứa:

  • Lercanidipin hydroclorid (tương đương 9,4 mg Lercanidipin): 10mg
  • Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Lercanidipine-Teva 10mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nguyên phát mức độ nhẹ đến trung bình.

Liều dùng - Cách dùng

Cách dùng

Dùng đường uống. Nên uống nhiều nước, nuốt nguyên viên. Uống trước bữa ăn 15 phút.

Liều dùng

Liều thông thường: 10mg/ngày, uống 1 lần.

Tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân, liều dùng có thể được tăng lên 20mg/ngày.

Kết hợp với các thuốc khác: Nếu không đạt hiệu quả mong muốn, có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta-adrenergic, hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin.

Người già: Không cần điều chỉnh liều, nhưng nên bắt đầu với liều thấp.

Trẻ em và thiếu niên: Không nên sử dụng.

Suy gan/thận: Cần thận trọng khi sử dụng liều 20mg/ngày. Bệnh nhân suy gan cần điều chỉnh liều dùng.

Chống chỉ định

Không sử dụng Lercanidipine-Teva 10mg trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Suy tim sung huyết.
  • Đau thắt ngực không ổn định.
  • Suy thận nặng, suy gan nặng.
  • Đã trải qua nhồi máu cơ tim trong vòng 30 ngày gần đây.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A4 (ví dụ: ciclosporin), và nước ép bưởi.

Tác dụng phụ

Ít gặp: đau đầu, chóng mặt, phù ngoại vi, nhịp tim nhanh, đỏ bừng.

Hiếm gặp: ngủ gà, đau thắt ngực, khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, phát ban, đau cơ, suy nhược, đa niệu.

Rất hiếm gặp: tiểu nhiều, phì đại lợi, ngất, đau ngực, tụt huyết áp, phản ứng quá mẫn.

Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác lạ.

Tương tác thuốc

Lercanidipine có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

Thuốc Tương tác
Thuốc ức chế CYP3A4 Tăng nồng độ lercanidipin hydroclorid trong huyết tương.
Ciclosporin Tăng nồng độ lercanidipin hydroclorid và ciclosporin trong huyết tương.
Nước ép bưởi Tăng sinh khả dụng toàn thân và tăng hiệu quả hạ huyết áp.
Midazolam Tăng mức độ hấp thu lercanidipin hydroclorid, giảm tốc độ hấp thu, nồng độ Midazolam không đổi (khi dùng liều 20mg Lercanidipine).
Cơ chất của CYP3A4, Thuốc gây cảm ứng CYP3A4, Metoprolol, Cimetidin, Digoxin, Simvastatin, Thuốc lợi tiểu và các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, Rượu Cần thận trọng khi sử dụng chung. Có thể cần hiệu chỉnh liều dùng hoặc theo dõi chặt chẽ.

Dược lực học

Lercanidipine là thuốc chẹn kênh calci chọn lọc, có tác dụng trên mạch máu. Nó làm giãn cơ trơn mạch máu, giảm sức cản ngoại vi bằng cách ức chế dòng calci vào cơ trơn và cơ tim. Thuốc chọn lọc tác dụng trên mạch máu nên không làm giảm co bóp cơ tim. Lercanidipin HCl có tác dụng từ từ nên ít xảy ra tụt huyết áp cấp tính. Mã ATC: C08CA13

Dược động học

Lercanidipin hydroclorid hấp thu tốt sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1,5-3 giờ. Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan nên sinh khả dụng thấp. Thuốc được uống trước ăn và phân bố nhanh vào các mô.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân mắc hội chứng suy nút xoang, bệnh tim thiếu máu.
  • Các dẫn chất dihydropyridin có thể gây đau vùng trước tim hoặc đau thắt ngực.
  • Không nên uống rượu khi đang dùng thuốc.
  • Thuốc chống co giật (phenytoin, carbamazepine) và Rifampicin làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
  • Thuốc chứa lactose, thận trọng với người không dung nạp galactose, hấp thu kém galactose.
  • Thuốc có thể gây dị ứng do chứa màu tartrazin.
  • Thuốc có thể liên quan đến vấn đề sinh sản.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Giãn mạch ngoại vi quá mức, gây tụt huyết áp và tim đập nhanh, buồn ngủ, sốc tim, suy thận nhẹ, thiếu máu cơ tim nặng.

Xử trí: Rửa dạ dày, sử dụng thuốc lợi tiểu, hỗ trợ tim mạch (ví dụ: tiêm truyền atropin).

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Lercanidipin

Lercanidipin là một chất đối kháng kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine, có tác dụng giãn mạch mạnh mẽ, giúp giảm huyết áp. Nó có chọn lọc cao đối với mạch máu ngoại biên, ít ảnh hưởng đến tim.

Thông tin đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Số đăng ký: VN-18836-15

Nhà sản xuất: Teva Pharmaceutical Industries Ltd.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ