Equoral 100Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Equoral 100mg
Thành phần
Mỗi viên nang mềm Equoral 100mg chứa:
Ciclosporin | 100mg |
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Công dụng - Chỉ định
Equoral 100mg được chỉ định để:
- Điều trị phòng ngừa thải ghép trong phẫu thuật ghép gan, tim, thận.
- (Thông tin bổ sung từ nguồn khác): Viêm màng bồ đào nội sinh, Hội chứng thận hư, Viêm khớp dạng thấp, Bệnh vẩy nến, Viêm da cơ địa.
Chống chỉ định
Không sử dụng Equoral 100mg cho những trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị vảy nến, viêm da cơ địa, viêm khớp dạng thấp, hội chứng thận hư có chức năng thận bất thường, không kiểm soát được tăng huyết áp, nhiễm khuẩn, đang mắc bệnh ác tính.
- Trẻ em dưới 18 tuổi bị viêm khớp dạng thấp.
- Sử dụng đồng thời với Tacrolimus, Rosuvastatin.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Equoral 100mg:
- Tăng ure huyết thanh
- Tăng creatinin huyết thanh
- Nóng chân tay
- Rối loạn điện giải (giảm Mg2+ máu, tăng K+ máu)
- Rối loạn chức năng gan
- Tăng cholesterol huyết
- Tăng acid uric huyết
- Tăng đường huyết
- Tăng huyết áp
- Tăng tỷ lệ u ác tính
- Tăng sinh lympho
- Dễ bị nhiễm khuẩn
- Rối loạn tiêu hóa
- Rậm lông, mệt mỏi
- Phản ứng dị ứng
- Giảm tiểu cầu
- Thiếu máu nhẹ
- Co giật, run, bệnh thần kinh
- Mất kinh hoặc thống kinh
- Yếu cơ
- Viêm tụy
- Bệnh gout
- Chuột rút
- Đau đầu, phù
Lưu ý: Ngừng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Equoral 100mg có thể tương tác với một số thuốc và thực phẩm:
Loại tương tác | Thuốc/Thực phẩm | Biểu hiện |
---|---|---|
Thuốc – Thức ăn | Flavone trong nước bưởi, thức ăn nhiều lipid, rượu | Ảnh hưởng đến Cytochrom P450 IIIA, làm tăng sinh khả dụng của Ciclosporin; tăng nồng độ Ciclosporin trong máu. |
Thuốc – Thuốc | Thuốc chống động kinh (không phải Barbiturat), Barbiturat, Octreotid, Orlistat, Probucol, Rifampicin, Sulfadimidin (tiêm tĩnh mạch), Bosentan, Terbinafin, Sulfinpyrazon… Thuốc tránh thai đường uống, Kháng sinh nhóm Macrolid, Thuốc kháng nấm nhóm Triazol và Imidazol, Thuốc chẹn kênh Calci, Chất ức chế Protease… | Làm giảm hoặc tăng nồng độ Ciclosporin trong máu. |
Dược lực học
Ciclosporin là thuốc ức chế miễn dịch (Mã ATC: L04AD01). Cơ chế tác dụng chính là ngăn chặn giai đoạn sớm của quá trình hoạt hóa tế bào lympho T, ức chế tổng hợp các cytokin và hoạt động sao mã của các gen mã hóa. Ciclosporin kéo dài thời gian tồn tại của các cơ quan ghép và ức chế các phản ứng qua trung gian tế bào (phản ứng miễn dịch của cơ quan ghép dị thân, phản ứng quá mẫn muộn trên da, viêm não tủy dị ứng thực nghiệm, viêm khớp, bệnh cơ quan ghép chống lại vật chủ). Ciclosporin cũng ức chế sự sản xuất các kháng thể phụ thuộc tế bào T, sự hình thành và giải phóng các lymphokin, và hoạt động của các tế bào lympho.
Dược động học
Ciclosporin được hấp thu chủ yếu ở hồi tràng và tá tràng (sinh khả dụng khoảng 30%), Cmax đạt được sau 1-6 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan nhờ các enzym CYP450 thành nhiều chất chuyển hóa chính và thải trừ chủ yếu qua mật (một phần được hấp thu lại). Thời gian bán thải thay đổi tùy thuộc vào tình trạng bệnh nhân (ví dụ: bỏng, suy gan, suy thận).
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định cụ thể tùy thuộc vào tình trạng bệnh và chức năng thận, nồng độ thuốc trong máu.
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Ghép cơ quan (người lớn, trẻ em > 3 tháng tuổi) | Trước phẫu thuật: 10-15 mg/kg, các liều cách 4-12 giờ. Liều duy trì: 10-15 mg/kg/ngày trong 1-2 tuần, sau đó giảm còn 2-6 mg/kg/ngày. |
Ghép tủy xương (người lớn, trẻ em > 3 tháng tuổi) | Trước ghép 1 ngày: 12.5-15 mg/kg. Liều duy trì: 12.5 mg/kg/ngày trong 3-6 tháng, giảm dần sau đó. |
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi đổi các biệt dược khác nhau.
- Tuân thủ đúng liều lượng do bác sĩ kê đơn.
- Theo dõi thường xuyên chức năng thận (tăng ure hoặc creatinin huyết thanh có thể xảy ra).
- Theo dõi chức năng gan (liều dùng phụ thuộc vào enzym gan và bilirubin).
- Theo dõi huyết áp (ngừng thuốc nếu không kiểm soát được tăng huyết áp).
- Kiểm tra nồng độ K+ máu và Mg2+ máu.
- Kiểm tra nồng độ lipid huyết thanh trước và trong khi dùng thuốc.
- Không sử dụng cho người bị rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
- Hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời nếu bị vảy nến hoặc viêm da cơ địa.
- Không sử dụng đồng thời với tia UVB và hóa trị liệu.
- Thông báo cho bác sĩ về các thuốc khác đang sử dụng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Không sử dụng thuốc do có hại cho thai nhi và bài tiết qua sữa mẹ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng:
- Nôn
- Ngủ gà
- Đau đầu
- Nhịp tim nhanh
- Suy giảm chức năng thận
Điều trị:
Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn trong vài giờ đầu.
Quên liều
Nếu quên liều, hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn không chắc chắn nên làm gì.
Thông tin về Ciclosporin
Ciclosporin là một chất ức chế calcineurin, một loại enzyme quan trọng trong quá trình hoạt hóa tế bào T. Bằng cách ức chế calcineurin, ciclosporin ngăn chặn sự sản xuất và giải phóng các cytokine, làm giảm phản ứng miễn dịch. Điều này giúp ngăn ngừa thải ghép và điều trị các bệnh tự miễn.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C. Không bảo quản trong tủ lạnh.
Thông tin thêm
Số đăng ký: VN-18834-15
Nhà sản xuất: Teva Czech Industries s.r.o
Công ty đăng ký: Công ty Cổ phần Dược phẩm Duy Tân
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này