Flecainide Acetate Tablets 100Mg Milpharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Flecainide Acetate Tablets 100mg Milpharm
Nhóm thuốc: Thuốc Tim Mạch
Thành phần
Mỗi viên nén Flecainide Acetate 100mg Milpharm chứa:
- Flecainide axetat: 100mg
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể (E460), Croscarmellose Natri, tinh bột tiền gelatin hóa, dầu thực vật hydro hóa, Magiê Stearate (E572).
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Flecainide Acetate 100mg được chỉ định để điều trị các rối loạn nhịp tim, bao gồm:
- Rối loạn nhịp tim liên quan đến Hội chứng Wolff-Parkinson-White và các tình trạng tương tự khi các phương pháp khác không hiệu quả.
- Điều trị nhịp tim nhanh qua lại nút nhĩ thất.
- Điều trị chứng nhịp nhanh thất.
- Điều trị rối loạn nhịp nhĩ kịch phát ở những bệnh nhân nặng và cần loại trừ bệnh nhân bị suy tim hoặc suy giảm chức năng thất trái (do nguy cơ tiềm ẩn gây rối loạn nhịp tim cao hơn).
Chống chỉ định
Không sử dụng Flecainide Acetate 100mg trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với flecainide axetat hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Suy tim.
- Tiền sử nhồi máu cơ tim.
- Nhịp nhanh thất không kéo dài không có triệu chứng hoặc nhịp thất ngoại không có triệu chứng.
- Rung nhĩ lâu năm.
- Suy giảm chức năng tâm thất, nhịp tim dưới 50 nhịp/phút, hạ huyết áp nặng, sốc tim.
- Sử dụng đồng thời với thuốc chống loạn nhịp nhóm I (thuốc chẹn kênh natri).
- Bệnh van tim có mức độ chảy máu động đáng kể.
- Rối loạn chức năng nút xoang, block nhĩ thất cấp độ 2 trở lên, khiếm khuyết tâm nhĩ, block ngoại biên hoặc block nhánh bó.
- Rối loạn nhịp thất không có triệu chứng hoặc có triệu chứng nhẹ.
- Hội chứng Brugada.
Tác dụng phụ
Tần suất | Hệ cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Phổ biến | Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt, choáng váng |
Phổ biến | Rối loạn về mắt | Suy giảm thị lực (nhìn đôi, mờ mắt) |
Phổ biến | Rối loạn tim | Chứng loạn nhịp tim (thường gặp nhất ở bệnh nhân mắc bệnh tim cấu trúc) |
Ít gặp | Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết | Giảm số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu |
Ít gặp | Rối loạn tâm thần | Bất lực, giảm ham muốn tình dục, rối loạn mất nhân cách/mất thực tế, tâm trạng hưng phấn, tăng hoạt động trong giấc mơ, thờ ơ, sững sờ |
Ít gặp | Rối loạn về mắt | Kích ứng mắt, sợ ánh sáng, rung giật nhãn cầu |
Ít gặp | Rối loạn tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, rối loạn vị giác |
Rất hiếm | Rối loạn hệ thống miễn dịch | Kháng thể kháng nhân tăng (có hoặc không có viêm toàn thân) |
Rất hiếm | Rối loạn tâm thần | Ảo giác, trầm cảm, lú lẫn, lo lắng, mất trí nhớ, mất ngủ |
Rất hiếm | Rối loạn hệ thần kinh | Dị cảm, mất điều hòa, giảm cảm giác, tăng tiết mồ hôi, ngất, run, đỏ bừng, buồn ngủ, nhức đầu, bệnh thần kinh ngoại biên, co giật, rối loạn vận động, liệt, rối loạn ngôn ngữ |
Rất hiếm | Rối loạn tai | Ù tai, chóng mặt |
Rất hiếm | Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Viêm phổi |
Rất hiếm | Rối loạn gan mật | Tăng men gan (có hoặc không có vàng da) |
Rất hiếm | Rối loạn da và mô dưới da | Mày đay nghiêm trọng |
Tương tác thuốc
Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng.
- Thuốc chống loạn nhịp tim loại I: Không được dùng đồng thời (tác dụng hiệp đồng).
- Thuốc chống loạn nhịp tim loại II: Có thể tăng tác dụng co bóp âm tính. Ví dụ: Sử dụng đồng thời với Propranolol làm tăng nồng độ trong huyết tương của cả hai thuốc.
- Thuốc chống loạn nhịp tim loại III (ví dụ Amiodarone): Tăng nồng độ flecainide trong huyết tương; cần giảm liều flecainide và theo dõi cẩn thận.
- Thuốc kháng histamine (Mizolastine, Astemizole, Terfenadine): Tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất.
- Thuốc kháng virus: Tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, tăng nguy cơ rối loạn nhịp thất.
- Thuốc chống trầm cảm: Tăng nồng độ flecainide trong huyết tương, tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
- Thuốc chống động kinh: Có thể làm tăng tốc độ thải trừ flecainide.
- Thuốc chống loạn thần: Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
- Thuốc chống sốt rét, chống nấm: Tăng nồng độ flecainide trong huyết tương.
- Thuốc lợi tiểu: Có thể gây hạ Kali máu dẫn đến nhiễm độc tim.
- Thuốc kháng histamine H2 (Cimetidin): Tăng sinh khả dụng của flecainide.
- Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
Dược lực học
Flecainide Acetate thuộc nhóm thuốc chống loạn nhịp nhóm IC. Cơ chế tác dụng bao gồm:
- Làm suy giảm rõ rệt kênh natri nhanh trong tim.
- Bù đắp chậm sự ức chế kênh natri.
- Tạo ra sự thay đổi về thời gian điện thế hoạt động ở cơ tâm thất và sợi Purkinje.
Các đặc tính này dẫn đến kéo dài khoảng PR và thời gian QRS trên điện tâm đồ (ECG).
Dược động học
- Hấp thu: Flecainide được hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống và không trải qua quá trình chuyển hóa mạnh ở bước đầu. Sinh khả dụng của viên nén flecainide axetat khoảng 90%.
- Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 40%. Đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa nhiều ở gan.
- Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 30% dưới dạng thuốc không đổi và phần còn lại dưới dạng chất chuyển hóa). Khoảng 5% được bài tiết qua phân. Thời gian bán hủy thải trừ khoảng 20 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Lưu ý: Liều dùng phải được bác sĩ chỉ định. Thông tin dưới đây chỉ mang tính tham khảo.
Nhóm bệnh nhân | Liều dùng |
---|---|
Người lớn và thanh thiếu niên (12-17 tuổi): Rối loạn nhịp trên thất | Liều khởi đầu: 50mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng lên tối đa 300mg/ngày nếu cần. |
Người lớn và thanh thiếu niên (12-17 tuổi): Rối loạn nhịp thất | Liều khởi đầu: 100mg x 2 lần/ngày. Liều tối đa 400mg/ngày. |
Người cao tuổi | Liều tối đa ban đầu: 100mg/ngày, không vượt quá 300mg/ngày. |
Trẻ em dưới 12 tuổi | Không khuyến cáo sử dụng. |
Suy thận nặng | Liều ban đầu tối đa: 100mg/ngày. |
Suy gan | Liều tối đa: 100mg/ngày. |
Cách dùng: Uống đường uống. Nên uống lúc đói (trước ăn 1 giờ).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần sự giám sát của nhân viên y tế.
- Tăng nguy cơ tử vong ở bệnh nhân rối loạn nhịp thất không triệu chứng và bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim.
- Hạn chế sử dụng ở bệnh nhân có bệnh tim cấu trúc hoặc chức năng tâm thất trái bất thường.
- Thận trọng ở bệnh nhân sau phẫu thuật tim bị rung nhĩ.
- Kéo dài khoảng QT và mở rộng QRS.
- Tăng khả năng bị hội chứng Brugada.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan và suy thận.
- Không sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Điều chỉnh điện giải khi sử dụng.
- Có thể gây nhịp tim chậm hoặc hạ huyết áp.
- Thận trọng ở bệnh nhân điều hòa nhịp tim bằng máy.
Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng và cần được giám sát tại bệnh viện.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, rối loạn thị giác.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây tử vong. Cần cấp cứu ngay tại cơ sở y tế gần nhất. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và loại bỏ thuốc khỏi đường tiêu hóa.
Quên liều
Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin bổ sung về Flecainide Acetate
Flecainide Acetate là một thuốc chống loạn nhịp tim thuộc nhóm IC. Nó hoạt động bằng cách chặn các kênh natri trong tim, làm giảm sự dẫn truyền xung động điện trong tim và giúp điều chỉnh nhịp tim không đều.
Thông tin sản phẩm
Nhà sản xuất: Aurobindo Pharma - Milpharm Ltd.
Đóng gói: Hộp x 60 viên
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này