Auropodox 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-13488-11
Hoạt chất:
Hàm lượng:
200
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 1 vỉ 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Aurobindo Pharma Ltd.

Video

Auropodox 200

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Auropodox 200 chứa:

Cefpodoxime proxetil 200 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Auropodox 200 là thuốc kháng sinh cefpodoxime được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn hô hấp: Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm hầu họng, viêm amidan, viêm phổi cấp tính, giai đoạn cấp của viêm phổi mạn tính, viêm phế quản, viêm phổi cộng đồng.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu: Viêm tiết niệu.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Bệnh lậu không biến chứng.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên:

  • Viêm phổi cấp, viêm phổi cộng đồng, giai đoạn cấp của viêm phổi mạn tính: 200mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 10-14 ngày.
  • Viêm họng, viêm amidan: 100mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ, trong 5-10 ngày.
  • Bệnh lậu không biến chứng: Liều duy nhất 200mg.

Trẻ em dưới 13 tuổi: Nên sử dụng dạng bào chế khác phù hợp hơn.

Cách dùng

Uống cả viên với một cốc nước đầy. Không nhai hoặc bẻ viên thuốc.

Chống chỉ định

Không sử dụng Auropodox 200 nếu bạn:

  • Mẫn cảm với cefpodoxime, cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Ít gặp: Phát ban, mẩn ngứa, nổi mề đay, phản ứng Stevens-Johnson, viêm thận kẽ, tăng SGOT, SGPT, phosphatase kiềm, đau đầu, chóng mặt, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, kéo dài thời gian prothrombin.

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Auropodox 200 có thể tương tác với một số thuốc khác. Cụ thể:

  • Thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu Cefpodoxime.
  • Thuốc kháng histamin có thể làm giảm hấp thu Cefpodoxime.
  • Probenecid có thể làm giảm bài tiết Cefpodoxime qua thận.

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cephalosporin hoặc beta-lactam khác.
  • Theo dõi chức năng thận định kỳ trong quá trình điều trị.
  • Tuân thủ đúng chỉ dẫn của bác sĩ về liều lượng và cách dùng.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Cefpodoxime không gây quái thai trên chuột, tuy nhiên chưa có đủ dữ liệu trên người. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết. Cefpodoxime bài tiết vào sữa mẹ, nên cân nhắc ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc này.

Xử lý quá liều

Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, động kinh, quá mẫn thần kinh cơ. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ bệnh nhân. Cân nhắc điều trị đa dạng các loại thuốc.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin về Cefpodoxime Proxetil

Dược lực học

Cefpodoxime là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Nó ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến diệt khuẩn. Cefpodoxime có phổ tác dụng rộng, hiệu quả trên cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Nó ổn định với một số beta-lactamase, nhưng bị bất hoạt bởi một số beta-lactamase phổ rộng.

Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống khoảng 50%, tăng lên khi dùng cùng thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ. Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương khoảng 40%. Chuyển hóa: Ít được chuyển hóa. Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 2.1-2.8 giờ ở người có chức năng thận bình thường. Khoảng 29-38% thuốc được thải trừ trong vòng 12 giờ, chủ yếu qua thận (lọc cầu thận và bài tiết ống thận).

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp và tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ