Fenostad 100 Stella

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35392-21
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 03 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH liên doanh Stellapharm

Video

Fenostad 100 Stella: Thông tin chi tiết về thuốc hạ mỡ máu

Fenostad 100 Stella là thuốc hạ mỡ máu chứa hoạt chất Fenofibrat, được sử dụng trong điều trị rối loạn lipid máu.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Fenofibrat 100 mg
Tá dược Vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nang cứng

2. Công dụng

Fenostad 100 được chỉ định để điều trị:

  • Tăng triglyceride máu nặng, kèm hoặc không kèm theo HDL cholesterol thấp.
  • Tăng lipid máu hỗn hợp khi không thể sử dụng statin hoặc ở những người có nguy cơ tim mạch cao.

Thuốc này được sử dụng kết hợp với chế độ ăn kiêng hoặc các biện pháp điều trị khác.

3. Chỉ định

Xem mục "Công dụng".

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Fenostad 100.
  • Tiền sử dị ứng với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng khi sử dụng thuốc fibrat hoặc Ketoprofen.
  • Suy gan.
  • Viêm tụy cấp hoặc mạn tính.
  • Tiền sử bệnh túi mật.
  • Suy thận nặng.

5. Tác dụng phụ

Tần suất Hệ cơ quan/Tổ chức Tác dụng phụ
Thường gặp Tiêu hóa Buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, trướng vùng thượng vị, chướng bụng, tiêu chảy nhẹ.
Thường gặp Da Nổi ban, nổi mày đay, ban không đặc hiệu.
Thường gặp Gan Tăng transaminase huyết thanh.
Thường gặp Đau nhức cơ
Hiếm gặp Gan Sỏi đường mật
Hiếm gặp Sinh dục Giảm ham muốn tình dục và liệt dương, giảm tinh trùng
Hiếm gặp Máu Giảm bạch cầu

6. Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Thuốc ức chế HMG CoA reductase (Statin) Tăng nguy cơ tổn thương cơ và viêm tụy cấp.
Ciclosporin Tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Thuốc uống chống đông Tăng nguy cơ xuất huyết.
Thuốc ức chế MAO, perhexiline maleate… Tăng khả năng gây độc cho gan.

7. Liều dùng và cách dùng

7.1 Liều dùng

Người lớn: Liều khuyến cáo là 2 viên/ngày. Liều có thể được hiệu chỉnh lên đến 267 mg/ngày. Tuy nhiên, liều 267 mg/ngày không được sử dụng khi kết hợp với statin.

Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều trừ khi có chức năng thận suy giảm.

Suy thận: Cần hiệu chỉnh liều. Không khuyến cáo sử dụng Fenostad 100 cho người suy thận nặng.

Suy gan: Thiếu dữ liệu, không khuyến cáo sử dụng.

Trẻ em: Chưa có thông tin đầy đủ về tính an toàn ở trẻ em dưới 18 tuổi. Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

7.2 Cách dùng

Uống cả viên với bữa ăn.

8. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Fenostad 100 là thuốc kê đơn. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Cần xác định nguyên nhân gây tăng lipid máu trước khi điều trị và theo dõi thường xuyên nồng độ transaminase, creatinine trong quá trình điều trị.
  • Cân nhắc kỹ khi sử dụng cho người có nguy cơ cao gặp bệnh cơ, tiêu cơ vân (người lớn tuổi, rối loạn cơ di truyền, suy thận, suy giáp, nghiện rượu).
  • Ngừng sử dụng nếu có biểu hiện đau cơ, viêm cơ, yếu cơ, cơ co cứng, hoặc xét nghiệm chỉ số AST, ALT, CPK, creatinine cao hơn mức cho phép.
  • Có báo cáo về trường hợp triệu chứng da nghiêm trọng và cần dùng corticoid khi uống fenofibrat.
  • Không dùng cho người dưới 18 tuổi.
  • Nên điều chỉnh chế độ ăn và vận động trước khi điều trị bằng Fenostad 100.
  • Không khuyến cáo sử dụng khi mang thai hoặc cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

9. Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Nếu xảy ra, đưa người bệnh đến bệnh viện gần nhất.

10. Quên liều

Không có thông tin cụ thể về cách xử lý quên liều. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

11. Dược lực học

Fenofibrat là thuốc hạ lipid máu bằng cách ức chế quá trình tổng hợp cholesterol ở gan, giảm lipoprotein VLDL, LDL, triglyceride và tăng HDL. Có thể giúp giảm 20-25% cholesterol và 40-50% triglyceride.

12. Dược động học

Fenofibrat hấp thu qua đường tiêu hóa. Khả năng hấp thu giảm nếu uống sau khi nhịn ăn qua đêm. Nồng độ đỉnh đạt được sau 5 giờ uống thuốc. Fenofibrat bị thủy phân thành acid fenofibric (dạng hoạt tính). Liên kết với albumin trong máu. Thời gian bán thải khoảng 20 giờ và bài tiết qua nước tiểu.

13. Thông tin thêm về Fenofibrat

Fenofibrat là một loại thuốc thuộc nhóm fibrate, được sử dụng để điều trị rối loạn lipid máu. Nó hoạt động bằng cách kích hoạt PPAR-alpha (Peroxisome proliferator-activated receptor alpha), một thụ thể hạt nhân điều chỉnh nhiều gen liên quan đến chuyển hóa lipid.

Việc kích hoạt PPAR-alpha dẫn đến giảm sản xuất VLDL (very-low-density lipoprotein), tăng cường hoạt động của lipoprotein lipase (giúp phân hủy triglyceride trong máu), và làm tăng mức độ HDL (high-density lipoprotein, cholesterol tốt).

14. Thông tin sản phẩm

Số đăng ký (SĐK): VD-35392-21

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm

Đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ