Carvestad 6.25 Stella

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29498-18
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm

Video

Carvestad 6.25 Stella

Thuốc hạ huyết áp

Thông tin sản phẩm Carvestad 6.25 Stella
Dạng bào chế Viên nén
Đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Số đăng ký VD-29498-18
Nhà sản xuất Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm

Thành phần

Mỗi viên Carvestad 6.25 Stella chứa:

  • Hoạt chất: Carvedilol 6.25mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên

Thông tin hoạt chất Carvedilol

Carvedilol là thuốc chẹn beta không chọn lọc với tác dụng chẹn α1-adrenergic. Nó ức chế cạnh tranh thụ thể β-adrenergic trên cơ tim, cơ trơn phế quản và mạch máu. Thuốc có tác dụng hạ huyết áp bằng cách chẹn α1-adrenergic và làm giảm trương lực giao cảm, dẫn đến giãn mạch và làm giảm sức cản ngoại biên toàn phần.

Công dụng

Carvestad 6.25 Stella được sử dụng trong điều trị:

  • Huyết áp cao
  • Suy tim sung huyết
  • Đau thắt ngực ổn định
  • Rối loạn chức năng thất trái ở người bệnh sau nhồi máu cơ tim

Chỉ định

Xem phần "Công dụng".

Chống chỉ định

  • Co thắt phế quản (Hen phế quản)
  • Block nhĩ thất độ II/III
  • Hội chứng nút xoang bệnh lý hoặc nhịp tim chậm nghiêm trọng
  • Sốc tim
  • Suy tim sung huyết mất bù cần dùng các thuốc hướng cơ tiêm tĩnh mạch
  • Suy gan nặng
  • Quá mẫn với carvedilol hoặc bất cứ thành phần nào của Carvestad 6.25

Tác dụng phụ

Cơ quan Biểu hiện Tần suất
Toàn thân Nhức đầu, mệt mỏi, đau cơ, khó thở Thường gặp
Tuần hoàn Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế Thường gặp
Tiêu hóa Buồn nôn Thường gặp
Tuần hoàn Nhịp tim chậm Ít gặp
Tiêu hóa Tiêu chảy, đau bụng Ít gặp

Tương tác thuốc

Carvedilol có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Một số tương tác quan trọng bao gồm:

  • Rifampicin: Làm giảm nồng độ huyết tương của carvedilol.
  • Muối nhôm, muối calci, barbiturat, cholestyramin, thuốc chẹn không chọn lọc α1, colestipol, các penicillin (Ampicillin), sulfinpyrazone, salicylate: Làm giảm sinh khả dụng và nồng độ huyết tương của carvedilol.
  • Thuốc trị tiểu đường, thuốc chẹn kênh calci, digoxin: Carvedilol có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này.
  • Clonidin: Có thể làm giảm nhịp tim và tăng huyết áp.
  • Cimetidin: Làm tăng khả dụng sinh học và tác dụng của carvedilol.
  • Quinidin, Paroxetine, fluoxetin, propatenon: Làm tăng tác dụng của carvedilol.
  • Digoxin: Nồng độ Digoxin tăng.
  • Cyclosporin: Có thể làm tăng nồng độ cyclosporin.

Dược động học

Carvedilol hấp thụ tốt qua đường tiêu hóa nhưng bị chuyển hóa lần đầu qua gan nên sinh khả dụng chỉ khoảng 25%. Sau khi uống 1-2 giờ, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương. Thời gian bán thải từ 6-10 giờ. Thuốc chuyển hóa chủ yếu bởi cytochrom P450, CYP2C9, isoenzyme CYP2D6 qua gan. Chất chuyển hóa được đào thải qua mật là chủ yếu.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

Tăng huyết áp: Khởi đầu với liều thấp và tăng dần liều cách ít nhất 2 tuần đến liều tối đa.

Đau thắt ngực ổn định: Khởi đầu với liều thấp và tăng dần liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Suy tim sung huyết: Khởi đầu với liều rất thấp và tăng dần liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Khởi đầu với liều thấp và tăng dần liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Đường dùng: Uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Người mắc rối loạn di truyền hiếm gặp liên quan đến dung nạp galactose, thiếu lactase Lapp, rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng Carvestad 6.25.
  • Thận trọng khi dùng Carvestad 6.25 trong trường hợp: suy tim sung huyết sử dụng digitalis, thuốc lợi tiểu hoặc thuốc ức chế ACE; tiểu đường không hoặc khó kiểm soát; bệnh mạch máu ngoại biên, tăng năng tuyến giáp, người bệnh đang gây mê.
  • Khi có tổn thương gan cần ngừng điều trị.
  • Người bệnh co thắt phế quản không dung nạp các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể dùng thận trọng carvedilol với liều rất nhỏ.
  • Không ngừng Carvestad 6.25 đột ngột (ngừng thuốc trong thời gian 7-14 ngày).
  • Cân nhắc khi dùng carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
  • Phụ nữ có thai: Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Không sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ và lúc chuyển dạ.
  • Phụ nữ cho con bú: Cần thận trọng.
  • Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì có thể xảy ra hiện tượng chóng mặt hay những triệu chứng liên quan khác.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: hạ huyết áp nặng, suy tim, nhịp tim chậm, sốc tim và ngừng tim, co thắt phế quản, mất tự chủ, nôn và cơn động kinh toàn thể.

Xử trí: cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất. Các biện pháp hỗ trợ có thể bao gồm đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa, theo dõi, rửa dạ dày hoặc gây nôn, điều trị triệu chứng.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Ưu điểm

  • Giảm tỷ lệ tử vong và tái nhập viện ở bệnh nhân suy tim.
  • Giảm tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thất trái sau nhồi máu cơ tim.
  • Hiệu quả tương tự các thuốc hạ huyết áp khác.
  • Phù hợp với bệnh nhân tăng huyết áp kèm suy thận hoặc đái tháo đường.
  • Phần lớn tác dụng phụ thoáng qua.

Nhược điểm

  • Chưa xác định được hiệu lực và độ an toàn ở trẻ em.
  • Có thể gây chóng mặt và nhức đầu.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ