Capmaxen 200Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
200mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 56 viên
Xuất xứ:
Bangladesh
Đơn vị kê khai:
Everest

Video

Capmaxen 200mg

Thông tin chi tiết về thuốc Capmaxen 200mg

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Capmatinib 200mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

2. Công dụng - Chỉ định

Capmaxen 200mg được chỉ định để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn có khối u bị đột biến ở người lớn.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Liều dùng khuyến cáo của bác sĩ trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ ở người lớn là 400mg/ngày, chia làm 2 lần uống.

  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ em: Không sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

3.2 Cách dùng

Uống thuốc Capmaxen 200mg bằng đường uống. Có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn, nhưng nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày. Nuốt cả viên thuốc với một lượng nước vừa đủ, không bẻ hay nhai viên.

4. Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng Capmaxen 200mg cho:

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ đang mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

5. Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Capmaxen 200mg bao gồm:

  • Thường gặp: Sưng tứ chi, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, giảm thèm ăn, tiêu chảy, táo bón, hụt hơi, đau ngực (không phải do tim), đau lưng, chân tay yếu, đi lại khó khăn, run, đứng không vững, mất khả năng phối hợp, sốt, giảm cân, ho.
  • Ít gặp: Nhìn mờ, nhìn đôi, sưng mắt, hoa mắt, đau mắt, mất thị lực đột ngột, tim đập nhanh, rối loạn nhịp tim, chóng mặt, lâng lâng, bất tỉnh, lú lẫn, đau đầu dữ dội.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và báo ngay cho bác sĩ.

6. Tương tác thuốc

  • Tác dụng bất lợi của Capmatinib có thể tăng khi dùng đồng thời với chất ức chế CYP3A4 (cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ).
  • Hoạt tính chống khối u của Capmatinib có thể giảm khi dùng đồng thời với chất gây cảm ứng CYP3A4.
  • Các phản ứng bất lợi của chất nền CYP1A2, chất nền P-glycoprotein, chất nền MATE1 và MATE2K có thể tăng lên khi dùng cùng với Capmatinib (cân nhắc giảm liều nếu cần thiết).

Lưu ý: Nên thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng trước khi dùng Capmaxen 200mg để tránh tương tác thuốc.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng Capmaxen 200mg ở:

  • Bệnh nhân cao tuổi
  • Người suy gan, suy thận
  • Người bị tiểu đường
  • Người có bệnh tim mạch, bệnh tiêu hóa, bệnh phổi

Theo dõi:

  • Các dấu hiệu trên phổi (ngừng thuốc nếu nghi ngờ ILD hay viêm phổi).
  • Xét nghiệm chức năng gan trước khi điều trị và định kỳ 2 tuần trong 3 tháng đầu.
  • Amylase và Lipase thường xuyên trong quá trình điều trị.

Lưu ý: Ngừng điều trị nếu xuất hiện phản ứng bất thường. Cân nhắc ngừng tạm thời hoặc vĩnh viễn tùy mức độ nghiêm trọng. Hạn chế tiếp xúc với tia cực tím.

7.2 Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng Capmaxen 200mg cho phụ nữ mang thai và cho con bú do chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có báo cáo đầy đủ về phản ứng khi quá liều. Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất nếu xảy ra quá liều.

7.4 Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

8. Dược lực học

Capmatinib là thuốc ức chế kinase, đặc hiệu với thụ thể tyrosine kinase MET. Nó ức chế tín hiệu MET trong tế bào, ngăn chặn sự phát triển và di căn của khối u, đặc biệt là những khối u có đột biến MET. Việc ức chế MET cũng làm giảm các con đường tín hiệu khác liên quan như MAPK và PI3K/AKT, góp phần làm giảm sự sống sót của tế bào ung thư.

9. Dược động học

  • Hấp thu: Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 2 giờ khi uống.
  • Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 96%, có thể đi qua hàng rào máu não.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa chính qua CYP3A4 ở gan.
  • Thải trừ: Thải trừ chính qua phân (78%) và nước tiểu (22%). Nửa đời thải trừ là 6,5 giờ.

10. Thông tin thêm về Capmatinib

Capmatinib là một chất ức chế kinase mạnh mẽ, nhắm mục tiêu vào thụ thể tyrosine kinase MET, đặc biệt hiệu quả đối với ung thư phổi không phải tế bào nhỏ có đột biến MET exon 14. Các nghiên cứu đã chỉ ra tỷ lệ đáp ứng cao ở bệnh nhân giai đoạn IV với đột biến này. Việc sử dụng đường uống giúp người bệnh dễ dàng tuân thủ điều trị.

11. Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm:

  • Hiệu quả trong điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ có đột biến MET.
  • Dễ sử dụng đường uống.

Nhược điểm:

  • Có thể tương tác với các thuốc khác.
  • Có thể gây ra một số tác dụng phụ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ