Cammic 500Mg (ViêN)
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cammic 500mg (Viên)
Thành phần
Mỗi viên thuốc Cammic 500mg (Viên) chứa:
Acid tranexamic: | 500mg |
Tá dược: | Ethanol 96%, PVP-K30, Lactose,… vừa đủ 1 viên. |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng
Dược lực học
Axit tranexamic là một dẫn xuất Lysine tổng hợp có tác dụng chống tiêu sợi huyết bằng cách ngăn chặn có thể đảo ngược các vị trí liên kết lysine trên plasminogen và do đó ngăn chặn sự thoái hóa của fibrin. Axit tranexamic có hiệu quả ngừa tiêu sợi huyết bằng cách ngăn chặn plasmin (vẫn được hình thành thông qua hoạt hóa plasminogen bởi một chất hoạt hóa plasminogen) tương tác với dư lượng lysine trong polyme fibrin và sự phân hủy fibrin sau đó. Việc giảm liên kết plasminogen với fibrin dường như dẫn đến giảm sản xuất chất kích hoạt plasminogen mô (t-PA) bởi các tế bào nội mô hoặc tăng tốc độ thanh thải của nó khỏi nội mạc tử cung. Nó làm giảm đáng kể lượng máu mất trong phẫu thuật, giảm nhu cầu truyền máu, giảm mất máu trong các rối loạn chảy máu phụ khoa (rong kinh, chảy máu sau sinh), và hiệu quả trong chứng phù nề do chấn thương, chảy máu đường tiêu hóa và phù mạch thần kinh di truyền. Tuy nhiên, trong xuất huyết dưới nhện, nó có thể làm tăng các biến chứng thiếu máu cục bộ.
Dược động học
Hấp thu: Axit tranexamic không bị ảnh hưởng bởi thức ăn; sinh khả dụng đường uống khoảng 34%.
Phân bố: Liên kết tối thiểu với protein huyết tương (≈3%).
Thải trừ: Chủ yếu qua thận. 40-70% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu trong 24 giờ. Thời gian bán thải cuối cùng là ≈2 giờ.
Chỉ định
Thuốc Cammic 500mg (Viên) được chỉ định để ngăn ngừa và điều trị các tình trạng chảy máu:
- Trong và sau các phẫu thuật sản phụ khoa.
- Phẫu thuật răng ở những đối tượng dễ chảy máu.
- Xuất huyết, chảy máu mũi bất thường.
- Rong kinh, đa kinh.
- Phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt.
- Phù mạch thần kinh di truyền.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều lượng phù hợp.
Ví dụ:
- Phân hủy fibrin tại chỗ: 2-3 viên hoặc 4-6 viên/2-4 lần/ngày.
- Phẫu thuật cắt cổ tử cung: 6 viên/lần/ngày, khoảng 12-14 ngày.
- Phẫu thuật răng: 25mg/kg/ngày, khoảng 6-8 ngày.
- Tiểu ra máu: 4-6 viên/2-3 lần/ngày.
- Rong kinh: 4-6 viên/3-4 lần/ngày, có thể lên đến 6 lần/ngày nếu chảy máu nhiều, khoảng 3-4 ngày.
- Chảy máu mũi nặng: 6 viên/3 lần/ngày, khoảng 4-10 ngày.
- Phù mạch thần kinh di truyền: 4-6 viên/lần/2-3 lần/ngày, khoảng 5-10 ngày.
Cách dùng
Uống thuốc với lượng nước thích hợp.
Chống chỉ định
Không sử dụng Cammic 500mg (Viên) nếu:
- Từng mắc bệnh huyết khối.
- Chảy máu thần kinh trung ương.
- Mẫn cảm với thuốc.
- Chảy máu dưới nhện.
- Phẫu thuật ở thần kinh trung ương.
Tác dụng phụ
Thường gặp: chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn và nôn.
Ít gặp: hạ huyết áp.
Hiếm gặp: thay đổi nhận thức về màu sắc.
Tương tác thuốc
Estrogen: Không dùng cùng để tránh nguy cơ huyết khối nặng.
Cẩn thận khi dùng cùng thuốc cầm máu khác.
Tránh dùng kết hợp với phức hợp yếu tố IX hoặc chất gây đông máu vì tăng nguy cơ huyết khối.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Điều chỉnh liều ở người suy thận.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh tim mạch, bệnh máu não hoặc phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.
- Thông báo với bác sĩ nếu tiểu ra máu.
- Theo dõi chặt chẽ nếu dùng cho phụ nữ kinh nguyệt không đều, người bị rong kinh.
- Kiểm tra chức năng gan và thị giác thường xuyên khi điều trị dài ngày.
- Dùng acid tranexamic sau chảy máu dưới màng nhện có thể làm tăng tỷ lệ biến chứng thiếu máu cục bộ ở não.
- Người sử dụng yếu tố đông máu cần dùng thêm chất kháng thrombin III.
Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Mang thai: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có thể gây quái thai, không nên dùng trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Cho con bú: Hoạt chất có thể đi vào sữa mẹ nhưng không gây ảnh hưởng khi dùng liều thông thường.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp thế đứng, buồn nôn, nôn.
Xử trí: Gây nôn, dùng than hoạt tính, rửa dạ dày. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Acid Tranexamic
Acid Tranexamic là một chất tương tự lysine tổng hợp, hoạt động như một chất chống tiêu sợi huyết, ngăn ngừa sự phân hủy cục máu đông. Nó đã được chứng minh là có hiệu quả trong việc giảm mất máu trong nhiều tình huống, bao gồm cả phẫu thuật và các rối loạn chảy máu.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng và nhiệt độ cao trên 30°C. Để xa tầm với trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này