Vinsalpium
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Vinsalpium: Thông tin chi tiết sản phẩm
Vinsalpium là thuốc hô hấp dạng dung dịch khí dung, được chỉ định để điều trị tắc nghẽn hô hấp và co thắt phế quản có hồi phục.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Salbutamol sulfat | 2,5mg |
Ipratropium bromide monohydrate | 0,5mg |
Tá dược | vừa đủ 2,5ml |
Dạng bào chế: Dung dịch khí dung
Công dụng - Chỉ định
Vinsalpium được chỉ định dùng đường khí dung để điều trị tắc nghẽn hô hấp và co thắt phế quản có hồi phục.
Liều dùng - Cách dùng
Cơn cấp tính: 1 lọ/lần. Có thể dùng 2 lọ nếu cơn cấp không thuyên giảm.
Duy trì: 1 lọ x 3-4 lần/ngày.
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường khí dung.
- Sử dụng kèm với dụng cụ khí dung thích hợp.
- Lấy dung dịch khỏi lọ bằng cách: giữ chặt ống thuốc bằng một tay, dùng tay còn lại búng vào đầu ống để làm vỡ đầu ống. Đổ dung dịch vào bầu khí dung.
- Lắp dụng cụ khí dung và vận hành theo hướng dẫn của thiết bị.
- Vệ sinh bầu khí dung sạch sẽ sau khi sử dụng.
Chống chỉ định
- Người bị loạn nhịp nhanh.
- Người bị cơ tim tắc nghẽn phì đại.
- Người mẫn cảm với thuốc hoặc dẫn xuất Atropin.
Tác dụng phụ
Vinsalpium có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm nhưng không giới hạn ở:
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, run, lo lắng, rối loạn tinh thần.
- Rối loạn tim mạch: Rung nhĩ, đánh trống ngực, thiếu máu cơ tim, loạn nhịp tim, nhịp nhanh trên thất, tăng huyết áp tâm thu, giảm huyết áp tâm trương.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng, tiêu chảy/táo bón, viêm, phù miệng, kích ứng họng.
- Rối loạn hô hấp: Co thắt phế quản, ho, phù họng, khó phát âm, co thắt phế quản nghịch lý, khô họng, co thắt thanh quản.
- Rối loạn mắt: Nhìn mờ, rối loạn điều tiết, sung huyết kết mạc, giãn đồng tử, phù giác mạc, đau mắt, tăng áp lực nội nhãn, nhìn ảnh có thêm màu đỏ hay thấy hào quang.
- Rối loạn da: Ngứa, phát ban, mề đay, tiết nhiều mồ hôi, phù mạch.
- Khác: Hạ kali huyết, phản ứng phản vệ, quá mẫn, yếu cơ, đau cơ, co thắt cơ, suy nhược.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Vinsalpium có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Các dẫn xuất của xanthine: làm tăng tác dụng của Vinsalpium.
- Glucocorticosteroid: làm tăng tác dụng của Vinsalpium.
- Thuốc lợi tiểu: làm trầm trọng hơn tình trạng giảm kali máu.
- Digoxin: dễ bị loạn nhịp khi nồng độ kali máu giảm.
- Thuốc ức chế beta: có thể làm nghiêm trọng thêm tác dụng giãn phế quản.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng và thuốc ức chế monoamine oxidase: làm mạnh tác dụng của Salbutamol sulfat.
- Chất gây mê hydrocarbon được halogen hóa (Trichloroethylene, Halothane, Enflurane): làm tăng nhạy cảm của Salbutamol sulfat với hệ tim mạch.
Dược lực học
Salbutamol: Thuốc giống giao cảm, tác động trực tiếp lên thụ thể β2 làm giãn cơ trơn phế quản. Nó kích hoạt adenyl cyclase, tăng sản xuất cAMP, ức chế phosphoryl hóa myosin, giảm ion canxi nội bào, dẫn đến giãn cơ trơn phế quản.
Ipratropium bromide: Thuốc đối kháng cholinergic, làm giảm sự hình thành cGMP, chất trung gian gây co thắt phế quản, giúp thư giãn cơ trơn đường thở lớn và nhỏ.
Dược động học
Salbutamol sulfat: Hấp thu nhanh, hoàn toàn khi uống; sinh khả dụng khoảng 50% khi dùng đường khí dung. Phân bố rộng rãi, chuyển hóa thành dạng liên hợp 4'-O-sulfat và thải trừ qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ khoảng 4 giờ.
Ipratropium bromide: Sinh khả dụng khí dung là 7-9%. Phân bố rộng rãi, chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận. Nửa đời thải trừ khoảng 1,6 giờ.
Liều lượng và cách dùng
(Xem phần Liều dùng - Cách dùng ở trên)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người u tủy thượng thận, tắc nghẽn cổ bàng quang, xơ gan dạng nang, tiểu đường không kiểm soát, rối loạn tim mạch trầm trọng, mới nhồi máu cơ tim, phì đại tiền liệt tuyến, cường giáp, nguy cơ glôcôm góc hẹp.
- Không dùng đường uống, tiêm.
- Có thể gây hạ kali máu.
- Có thể gây biến chứng tại mắt.
- Thông báo cho bác sĩ nếu khó thở cấp, tiến triển nhanh.
Xử lý quá liều
Quá liều Salbutamol: Đánh trống ngực, tăng áp lực mạch máu, cơn nóng bừng, tăng/giảm huyết áp, nhịp tim nhanh, đau thắt ngực, run, loạn nhịp tim.
Quá liều Ipratropium bromide: Rối loạn điều tiết mắt, khô miệng (thường nhẹ và thoáng qua).
Xử trí: Dùng thuốc an thần, thuốc ngủ. Trường hợp nặng cần điều trị tích cực.
Quên liều
Nếu quên liều, hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như bình thường. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Salbutamol: Là một thuốc giãn phế quản β2-agonist tác dụng ngắn. Nó làm giãn các cơ trơn của phế quản, giúp cải thiện lưu lượng khí trong phổi. Tác dụng phụ thường gặp bao gồm run, đau đầu và đánh trống ngực.
Ipratropium bromide: Thuộc nhóm thuốc đối kháng muscarinic. Nó ngăn chặn tác dụng của acetylcholine trên thụ thể muscarinic trong phế quản, dẫn đến giãn phế quản. Tác dụng phụ thường gặp bao gồm khô miệng.
Ưu điểm
- Thuốc đóng thành ống, thuận tiện sử dụng.
- Dùng đường khí dung, hiệu quả nhanh, giảm kích ứng toàn thân.
- Hiệu quả trong cải thiện tắc nghẽn hô hấp.
- Kết hợp Ipratropium bromide và Salbutamol có thể hiệu quả hơn Salbutamol đơn thuần trong điều trị hen suyễn, đặc biệt ở bệnh nhân hen nặng.
Nhược điểm
- Giá thành mỗi ống khá cao.
- Sử dụng phức tạp hơn các đường dùng khác.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này