Bisostad 5 Stella
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Bisostad 5 Stella
Thuốc Bisostad 5 Stella được sử dụng trong điều trị và kiểm soát tăng huyết áp, các cơn đau thắt ngực, và bệnh suy tim sung huyết.
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bisoprolol | 5 mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng của thuốc Bisostad 5 Stella
Bisoprolol là thuốc chẹn beta-1 chọn lọc, làm giảm đáng kể tỷ lệ mắc bệnh và tử vong ở bệnh nhân suy tim mạn ổn định. Bisoprolol được hấp thụ hoàn toàn qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 90%, không bị chuyển hóa lần đầu qua gan nhiều. Nồng độ tối đa đạt được sau khoảng 2-4 giờ kể từ khi uống liều đầu tiên. Bisoprolol được sử dụng trong quản lý và điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết. Nó nằm trong nhóm thuốc chẹn Beta có chọn lọc. Không liên quan đến các trường hợp tổn thương gan do thuốc rõ ràng trên lâm sàng.
2.2 Chỉ định
- Tăng huyết áp
- Suy tim sung huyết
- Cơn đau thắt ngực
- Dùng cùng các thuốc khác để điều trị suy tim mạn ổn định.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Đối tượng | Liều lượng |
---|---|
Tăng huyết áp và Cơn đau thắt ngực | 1-2 viên/lần/ngày (tối đa 4 viên/ngày) |
Suy tim sung huyết | Liều đầu: 1.25 mg/lần. Tăng gấp đôi liều mỗi tuần nếu dung nạp tốt. Tăng trong khoảng 1-4 tuần. Tối đa 10 mg/lần. |
Suy gan, suy thận (tăng huyết áp) | Khởi đầu: 2.5 mg/lần/ngày. Tăng dần. Liều cao nhất: 10 mg/lần/ngày |
3.2 Cách dùng
Dùng đường uống. Nên uống vào buổi sáng, có thể dùng cùng với bữa ăn.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Bisoprolol hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
- Suy tim cấp.
- Suy tim mất bù cần điều trị hướng cơ.
- Bệnh lý dẫn truyền nhĩ thất độ 2 và 3.
- Nứt xoang.
- Bệnh lý xoang nhĩ.
- Sốc tim.
- Nhịp tim chậm < 60 lần/phút.
- Hen phế quản nặng.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng.
- U tế bào ưa Crom.
- Hạ huyết áp.
5. Tác dụng phụ
Cơ quan | Biểu hiện |
---|---|
Hệ thần kinh trung ương | Chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, buồn ngủ, bồn chồn, lo âu |
Hệ thần kinh tự động | Khô miệng |
Tim mạch | Khó thở, mất thăng bằng, suy tim sung huyết, đau ngực, hồi hộp, hạ áp |
Tâm thần | Mất ngủ, mộng mị, trầm cảm |
Chuyển hóa | Gout |
Tiêu hóa | Viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, khó tiêu |
Giác quan | Rối loạn thị giác, thính giác, đau mắt, ù tai |
Cơ xương | Chuột rút, co giật gân cơ xương, đau khớp |
Da | Ngứa, đỏ bừng, kích ứng da, phù mạch, viêm da |
Hô hấp | Viêm họng, viêm xoang, viêm mũi, hen suyễn, khó thở |
Sinh dục - Tiết niệu | Quặn đau thận, viêm bàng quang, giảm hoạt động tiết niệu |
Huyết học | Ban mẩn |
Toàn thân | Suy nhược, mệt mỏi, tăng cân, phù |
6. Tương tác thuốc
Tương tác | Hậu quả |
---|---|
Bisoprolol - Thuốc làm cạn Catecholamin | Giảm quá mức hoạt tính giao cảm |
Bisoprolol - Sốc phản vệ | Nguy cơ sốc phản vệ tăng cao ở người có tiền sử dị ứng |
Bisoprolol - Thuốc ức chế cơ tim/ức chế dẫn truyền nhĩ thất | Thận trọng khi dùng chung |
Bisoprolol - Rifampicin | Tăng chuyển hóa Bisoprolol |
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Không dùng chung với các thuốc/thực phẩm chức năng khác.
- Thận trọng khi dùng cho người suy tim, có nguy cơ suy tim, bệnh mạch máu ngoại vi, co thắt phế quản, đái tháo đường.
7.2 Vận hành xe, máy móc
Cần thận trọng vì thuốc có thể gây chóng mặt, hoa mắt.
7.3 Phụ nữ mang thai và cho con bú
Chỉ dùng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Thận trọng khi dùng cho bà mẹ cho con bú.
7.4 Quá liều
Biểu hiện: Tim chậm, suy tim sung huyết, hạ đường huyết, co thắt phế quản.
Xử lý: Ngừng thuốc và đến ngay cơ sở y tế.
7.5 Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
8. Thông tin thêm về Bisoprolol
Bisoprolol là một thuốc chẹn beta-1 chọn lọc, có tác dụng làm giảm nhịp tim, giảm sức co bóp của tim và giãn mạch ngoại vi. Điều này giúp giảm huyết áp và giảm gánh nặng lên tim. Nghiên cứu cho thấy Bisoprolol có thể tốt hơn Carvedilol trong việc giảm viêm và kết hợp với điều trị thông thường có thể làm giảm nồng độ homocysteine và C-reactive protein (CRP) ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim và suy tim, cải thiện chức năng tim.
9. Ưu điểm và Nhược điểm
9.1 Ưu điểm
- Chỉ cần uống một lần mỗi ngày.
- Hiệu quả trong kiểm soát tăng huyết áp, suy tim sung huyết, cơn đau thắt ngực.
- Dạng viên nén bao phim dễ uống.
9.2 Nhược điểm
- Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này