Amlodipine Stella 5Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Amlodipine Stella 5mg
Amlodipine Stella 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amlodipine | 5mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng của thuốc
Dược lực học
Amlodipine là chất chẹn kênh canxi dihydropyridin, được dùng đường uống. Hoạt chất này hoạt động bằng cách ức chế các kênh canxi loại L phụ thuộc vào điện áp, làm giảm dòng chuyển vị canxi vào tế bào cơ trơn mạch máu. Điều này dẫn đến giảm co bóp cơ trơn mạch máu, giãn mạch và cuối cùng là làm giảm huyết áp. Amlodipine cũng cải thiện chức năng nội mô mạch máu ở người tăng huyết áp. Thông qua tác dụng giãn mạch và hạ huyết áp, thuốc làm giảm hậu gánh của tim, giảm nhu cầu oxy của cơ tim, giúp điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính và đau thắt ngực do co thắt mạch.
Dược động học
- Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 64-90% khi dùng đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 6-12 giờ, ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương cao (93%), vì vậy không thể dùng thẩm tách khi quá liều.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan, tạo ra các sản phẩm không có hoạt tính.
- Thải trừ: Hai pha bán hủy, chu kỳ bán thải cuối cùng là 30-50 giờ, bài tiết chủ yếu qua thận.
Chỉ định
- Tăng huyết áp
- Đau thắt ngực ổn định mạn tính
- Đau thắt ngực do co thắt mạch
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết liều lượng phù hợp với tình trạng sức khỏe của bạn.
Cách dùng
Uống thuốc với một cốc nước. Có thể uống thuốc vào bất cứ thời điểm nào trong ngày, nhưng nên duy trì thời điểm uống thuốc cố định mỗi ngày để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Quên liều
Uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với amlodipine hoặc các dẫn chất dihydropyridin, hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Hạ huyết áp nặng.
- Sốc (bao gồm sốc tim).
- Suy tim sau nhồi máu cơ tim.
- Tắc đường ra của tâm thất trái.
Tác dụng phụ
Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, đau bụng, buồn nôn, phù, mệt mỏi.
Ít gặp hơn: Các tác dụng phụ trên tim mạch, thần kinh, tiêu hóa, cơ xương khớp, tâm thần, hô hấp, da, giác quan, đường niệu, chuyển hóa và máu. (Xem chi tiết thông tin trong phần mô tả ban đầu)
Tương tác thuốc
An toàn: Lợi tiểu thiazide, chẹn alpha, ức chế men chuyển, nitrat tác dụng dài, glyceryl trinitrat ngậm dưới lưỡi, kháng viêm không steroid, kháng sinh, thuốc hạ áp đường uống.
Cần thận trọng: Sildenafil (do cả hai đều có tác dụng hạ áp).
Ít ảnh hưởng: Cimetidin, nước ép bưởi, antacid, atorvastatin, rượu, digoxin, warfarin, cyclosporin.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người bị hạ huyết áp, dự trữ tim thấp hoặc suy tim.
- Giảm liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
- Tránh dùng cho người bị sốc tim, nhồi máu cơ tim trong vòng 2-4 tuần trước đó, đau thắt ngực không ổn định cấp tính.
- Thận trọng ở người hẹp động mạch chủ nặng (tăng nguy cơ suy tim).
- Không nên ngừng thuốc đột ngột (có thể làm nặng thêm đau thắt ngực).
- Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc (có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung).
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không nên dùng trừ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ và không có thuốc thay thế.
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây giãn mạch ngoại vi quá mức, hạ huyết áp nặng, nhịp tim nhanh. Cần theo dõi tim mạch và hô hấp, bù điện giải, có thể dùng thuốc co mạch hoặc tiêm tĩnh mạch calci gluconat.
Thông tin thêm về Amlodipine
Amlodipine đã được chứng minh làm giảm nguy cơ đột quỵ và nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân tăng huyết áp. Thuốc được bào chế dạng viên nén, dễ sử dụng và bảo quản.
Ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm:
- Hiệu quả trong giảm huyết áp và cải thiện đau thắt ngực.
- Dễ sử dụng và bảo quản.
- Giá cả hợp lý.
- Sản xuất bởi công ty uy tín.
Nhược điểm:
- Có thể gây ra các tác dụng phụ.
- Không dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này