Alumastad
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Alumastad: Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng
Alumastad được chỉ định để điều trị triệu chứng rối loạn do tăng acid dạ dày-tá tràng.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dried aluminum hydroxide gel (tương đương aluminum hydroxide) | 400mg |
Magnesium hydroxide | 400mg |
Tá dược | vừa đủ |
Dạng bào chế: Viên nhai
Công dụng
Giúp điều trị các triệu chứng rối loạn do tăng acid dạ dày - tá tràng như:
- Viêm dạ dày
- Khó tiêu
- Thoát vị hoành
- Loét dạ dày - tá tràng
Chỉ định
Người lớn trên 15 tuổi: Dùng để điều trị triệu chứng rối loạn do tăng acid dạ dày-tá tràng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng.
Tác dụng phụ
Aluminium hydroxide có thể gây táo bón và giảm hấp thu phospho. Magnesium hydroxide có thể gây tiêu chảy. Liều cao hoặc sử dụng kéo dài có thể gây mất phospho. Có thể gây rối loạn nhu động ruột dẫn đến tiêu chảy hoặc táo bón.
Tương tác thuốc
Alumastad làm thay đổi pH dịch vị, có thể ảnh hưởng đến hấp thu của các thuốc khác nhạy cảm với pH như tetracyclin, vitamin, chloroquin… Hạn chế sử dụng đồng thời với các thuốc khác để tránh cản trở hấp thu.
Dược lực học
Aluminum hydroxide và Magnesium hydroxide có tính kiềm, là thuốc kháng acid giúp làm giảm acid, tăng pH dịch dạ dày, giảm triệu chứng do tăng acid. Việc làm tăng pH dạ dày cũng góp phần làm giảm tác dụng của protid và pepsin. Magnesium hydroxide còn có tác dụng nhuận tràng.
Dược động học
Aluminum hydroxide: 17-30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ qua thận. Phần lớn không hấp thu được và thải trừ qua phân, làm giảm hấp thu phospho.
Magnesium hydroxide: Khoảng 15-30% được hấp thu và thải trừ qua thận. Phần lớn không hấp thu được.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn trên 15 tuổi: 1-2 viên/lần, tối đa 6 lần/ngày (tương đương 12 viên/ngày).
Cách dùng
Nhai thuốc khi bị đau hoặc khó chịu, hoặc sau bữa ăn. Nhai kỹ càng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Có thể gây thiếu hụt phospho.
- Hạn chế sử dụng ở người suy thận (có thể gây tăng nồng độ aluminum và magnesium).
- Thận trọng với người bị rối loạn porphyrin đang lọc máu (khi dùng Aluminum hydroxide).
- Nếu sử dụng trên 10 ngày hoặc triệu chứng nặng hơn, cần tìm nguyên nhân và xem xét lại phương pháp điều trị.
- Chứa sucrose, thận trọng với người không dung nạp sucrose.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ khi mang thai và cho con bú. Hạn chế dùng liều cao, kéo dài.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Nôn, tiêu chảy, táo bón.
Xử trí: Tiêm tĩnh mạch Calci gluconat, bù nước và lợi tiểu cưỡng bức. Tùy trường hợp cụ thể sẽ có cách xử trí hợp lý.
Quên liều
Uống thuốc càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Aluminum Hydroxide
Là một kháng acid, giúp trung hòa acid trong dạ dày, làm giảm các triệu chứng khó chịu do tăng acid.
Magnesium Hydroxide
Cũng là một kháng acid, giúp trung hòa acid trong dạ dày. Ngoài ra, còn có tác dụng nhuận tràng nhẹ.
Ưu điểm
- Liều dùng đơn giản, dễ thực hiện.
- Giá cả phải chăng.
- Dạng viên nhai dễ sử dụng, mang theo, bảo quản.
- Được sản xuất trong nhà máy đạt GMP.
- Magie hydroxit có thể có lợi cho rối loạn lipid, rối loạn dung nạp glucose và tăng acid uric máu khi thiếu magie do thuốc lợi tiểu.
- Chất kháng acid nhôm-magiê không tan trong nước có thời gian đệm lâu hơn (khoảng 2 giờ) so với natri bicarbonate.
Nhược điểm
- Có thể gây tác dụng phụ như nôn, tiêu chảy, táo bón.
Thông tin nhà sản xuất & đóng gói
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm
Đóng gói: Hộp 40 viên
Số đăng ký (nếu có): VD-34904-20
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này