Vintex 50Mg/2Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-18782-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
50mg/2ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Quy cách:
Hộp 10 ống x 2ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Video

Vintex 50mg/2ml: Thông tin chi tiết sản phẩm

Vintex 50mg/2ml là thuốc tiêm thuộc nhóm thuốc tiêu hóa, được chỉ định trong điều trị loét dạ dày - tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật và các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid.

Thành phần

Mỗi ống dung dịch tiêm Vintex 50mg/2ml chứa:

  • Ranitidine: 50mg
  • Tá dược vừa đủ 2ml

Thông tin thêm về Ranitidine: Ranitidine là một thuốc đối kháng thụ thể histamine H2. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự gắn kết của histamine với các thụ thể H2 trên tế bào thành dạ dày, làm giảm đáng kể sự tiết acid dạ dày. Điều này giúp làm lành các vết loét và giảm các triệu chứng liên quan đến tăng tiết acid.

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng

Ranitidine trong Vintex 50mg/2ml ức chế sự tiết acid dạ dày bằng cách liên kết với thụ thể histamine H2, ngăn chặn tác dụng của histamine và giảm cả lượng và nồng độ acid dạ dày. Việc giảm tiết acid cũng gián tiếp ức chế sự sản sinh pepsin, một enzyme tiêu hóa có thể gây tổn thương niêm mạc dạ dày.

Chỉ định

  • Điều trị loét dạ dày - tá tràng lành tính.
  • Điều trị loét sau phẫu thuật.
  • Điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid như hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Phòng ngừa xuất huyết tiêu hóa do căng thẳng.
  • Phòng ngừa xuất huyết tái phát ở bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng chảy máu.
  • Dự phòng hít phải acid (hội chứng Mendelson) khi gây mê, đặc biệt ở sản phụ chuyển dạ.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng Vintex 50mg/2ml cần được chỉ định bởi bác sĩ. Tuy nhiên, một số hướng dẫn liều thông thường bao gồm:

  • Tiêm tĩnh mạch chậm: 1 ống (50mg) pha loãng trong 20ml dung dịch, tiêm trong 2 phút. Có thể lặp lại liều mỗi 6-8 giờ.
  • Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: 1 ống (50mg) mỗi lần, với tốc độ 25mg/giờ. Có thể lặp lại liều mỗi 6-8 giờ.
  • Tiêm bắp: 1 ống (50mg) mỗi 6-8 giờ.
  • Phòng ngừa xuất huyết tiêu hóa: Tiêm/truyền cho đến khi bệnh nhân có thể dùng Ranitidine đường uống. Có thể bắt đầu với tiêm tĩnh mạch chậm 1 ống, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục với liều 0,125-0,250mg/kg/giờ.
  • Dự phòng hội chứng Mendelson: Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm bắp 45-60 phút trước khi gây mê.
  • Bệnh nhi (loét đường tiêu hóa hoặc GERD cấp tính): 2-2,5mg/kg cân nặng, tối đa 1 ống. Có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 10 phút hoặc tiêm rồi rửa bơm tiêm bằng 3ml nước muối.

Cách dùng

Vintex 50mg/2ml chỉ được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ và thực hiện bởi nhân viên y tế chuyên nghiệp. Thuốc được dùng đường tiêm, không được uống. Không sử dụng ống thuốc bị rách, hở, vẩn đục hoặc có dị vật.

Chống chỉ định

Không sử dụng Vintex 50mg/2ml nếu bạn bị dị ứng với Ranitidine hoặc các thuốc đối kháng thụ thể histamine H2 khác.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Vintex 50mg/2ml bao gồm:

  • Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, táo bón, buồn nôn).
  • Phát ban da.
  • Viêm tụy cấp.
  • Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
  • Viêm gan.
  • Viêm mạch máu.
  • Ảo giác.
  • Trầm cảm.

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Sử dụng liều cao Vintex 50mg/2ml có thể làm giảm bài tiết Procainamide và N-Acetylprocainamide. Sinh khả dụng của một số thuốc khác cũng có thể bị ảnh hưởng khi dùng chung với Vintex 50mg/2ml. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, để tránh tương tác thuốc.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều dùng.
  • Cần loại trừ khả năng ung thư dạ dày trước khi điều trị.
  • Tránh sử dụng ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp tính.
  • Người cao tuổi, bệnh nhân phổi mãn tính, tiểu đường hoặc suy giảm miễn dịch có nguy cơ viêm phổi cao hơn.

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Ranitidine có thể qua nhau thai nhưng liều điều trị không gây ảnh hưởng tiêu cực đến mẹ và thai nhi. Tuy nhiên, cần cân nhắc khi sử dụng cho bà mẹ đang cho con bú vì thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ.

Bảo quản

Bảo quản Vintex 50mg/2ml trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-8 độ C. Nếu bị đóng băng, để rã đông hoàn toàn ở nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.

Thông tin thêm

Số đăng ký: VD-18782-13

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (Vinphaco) - Việt Nam

Đóng gói: Hộp 10 ống x 2ml

Xử lý quá liều, quên liều

Thông tin về xử lý quá liều và quên liều cần được tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ