Vinstigmin 0,5Mg/Ml Vinphaco
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Vinstigmin 0,5mg/ml Vinphaco
Thông tin sản phẩm
Tên thuốc | Vinstigmin 0,5mg/ml Vinphaco |
---|---|
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Nhà sản xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc |
Số đăng ký | 893114078724 |
Đóng gói | Hộp 01 vỉ x 10 ống x 1ml |
Thành phần
Mỗi ml dung dịch tiêm Vinstigmin 0,5mg/ml Vinphaco chứa:
- Neostigmin methylsulfat: 0,5mg
- Tá dược: natri clorid, nước cất pha tiêm vừa đủ 1ml
Thông tin về Neostigmin methylsulfat
Neostigmin methylsulfat là một chất ức chế acetylcholinesterase cạnh tranh thuận nghịch. Nó hoạt động bằng cách ức chế enzyme acetylcholinesterase, dẫn đến sự tích tụ acetylcholin ở các khớp thần kinh cơ và các cơ quan đích khác. Điều này làm tăng và kéo dài tác dụng của acetylcholin, dẫn đến tăng trương lực cơ, kích thích tuyến nước bọt, co thắt phế quản, niệu quản, co đồng tử.
Công dụng - Chỉ định
Vinstigmin 0,5mg/ml được chỉ định trong điều trị:
- Bệnh nhược cơ
- Bí đái, liệt ruột hậu phẫu thuật (loại trừ bí đái, liệt ruột do cơ học)
- Thuốc giải độc quá liều các thuốc giãn cơ như metocurin, galamin, tubocurarin,...
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể và đáp ứng của bệnh nhân. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng.
Điều trị bệnh nhược cơ:
Người lớn: Ngừng sử dụng tất cả các thuốc kháng cholinergic trước 8 giờ khi điều trị với Neostigmin methylsulfat. Liều khởi đầu thường là 0,022mg/kg Neostigmin methylsulfat tiêm bắp, sau khi tiêm tĩnh mạch Atropin 0,011mg/kg (hoặc tiêm bắp trước 30 phút). Điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân. Nếu có phản ứng cholinergic, ngừng thuốc và tiêm tĩnh mạch Atropin 0,4-0,6mg.
Trẻ em < 12 tuổi: Tiêm tĩnh mạch Atropin 0,011mg/kg trước (hoặc tiêm dưới da/bắp trước 30 phút), sau đó tiêm bắp Neostigmin methylsulfat 0,025-0,04mg/kg.
Điều trị triệu chứng: Liều lượng thay đổi từng ngày. Liều cao (0,5-2,5mg Neostigmin methylsulfat) có thể được dùng trong trường hợp mệt mỏi. Có thể cần bổ sung Atropin 0,6-1,2mg nếu cần.
Giải độc quá liều thuốc chẹn thần kinh cơ kiểu cura:
Liều duy nhất 0,03-0,07mg/kg Neostigmin methylsulfat, tiêm tĩnh mạch chậm trong 1 phút. Liều tối đa 5mg cho người lớn và 2,5mg cho trẻ em.
Bí đái, trướng bụng sau phẫu thuật:
Dự phòng: 0,25mg Neostigmin methylsulfat tiêm bắp hoặc dưới da, cách 6 giờ/lần, 2-3 lần/ngày.
Điều trị: 0,5mg tiêm bắp hoặc dưới da sau khi loại trừ nguyên nhân tắc cơ học. Có thể lặp lại liều 5 lần, cách nhau 3 giờ nếu bàng quang rỗng.
Người suy thận:
Cần giảm liều: Clcr 10-50ml/phút: giảm còn ½ liều; Clcr < 10ml/phút: giảm còn ¼ liều.
Cách dùng: Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da tùy thuộc vào chỉ định.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm màng bụng.
- Bí đái, liệt ruột do cơ học.
- Phình đại tràng.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Tăng tiết nước bọt, buồn nôn, nôn, chậm nhịp tim, hạ huyết áp, đổ mồ hôi, chảy nước mắt, co thắt phế quản, co thắt thanh quản, co đồng tử, khó thở, co giật, đau đầu, mất tỉnh táo.
Ít gặp: Đầy hơi, đau thắt bụng, khó nuốt, ỉa chảy, yếu cơ, co cứng cơ.
Tương tác thuốc
Thuốc/nhóm thuốc | Tương tác |
---|---|
Thuốc chẹn thần kinh cơ (Aminoglycoside, Clindamycin...) | Đối kháng tác dụng với Neostigmin |
Dẫn chất halogen | Đối kháng tác dụng với Neostigmin |
Thuốc gây mê hô hấp | Tăng nguy cơ độc tính |
Quinidin | Giảm hoạt tính Quinidin với Neostigmin liều cao |
Corticosteroid | Tăng tác dụng của Neostigmin |
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng ở người bệnh hen suyễn, bệnh tim mạch, nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, Parkinson, động kinh, loét dạ dày, suy gan, suy thận, người mới phẫu thuật bàng quang, ruột.
- Không dùng chung với thuốc kháng acetylcholine tra mắt.
- Luôn có Atropin sẵn sàng khi dùng Vinstigmin.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Có thể gây co giật, buồn ngủ, mất ý thức, chóng mặt. Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có các triệu chứng này.
Xử lý quá liều
Điều trị quá liều bằng cách tiêm tĩnh mạch Atropin 1-4mg hoặc tiêm bắp 2mg, mỗi lần cách 5-50 phút cho đến khi hết các triệu chứng muscarinic.
Quên liều
Nếu quên liều, hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo như bình thường. Không dùng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Dược lực học
Neostigmin là một chất ức chế acetylcholinesterase cạnh tranh thuận nghịch. Nó gắn kết với acetylcholinesterase, làm giảm sự thủy phân acetylcholin. Điều này dẫn đến sự tích tụ acetylcholin ở các khớp thần kinh cơ và các thụ thể cholinergic khác, dẫn đến tăng trương lực cơ và tác dụng trên các cơ quan đích khác.
Dược động học
Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 30 phút. Thời gian tác dụng là 1-2 giờ khi tiêm tĩnh mạch và 2,5-4 giờ khi tiêm bắp. Neostigmin được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận. Thời gian bán thải là 0,5-2 giờ.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này