Vinsolon 16

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32037-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
16
Dạng bào chế:
viên nén
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Video

Vinsolon 16

Thông tin sản phẩm

Vinsolon 16 là thuốc kháng viêm thuộc nhóm glucocorticoid, được sử dụng trong điều trị các bệnh liên quan đến viêm và ức chế miễn dịch.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Methylprednisolon 16mg/viên
Tá dược Lactose, natri starch glycolat, Avicel PH 101, natri lauryl sulfat, talc, magnesi stearat vừa đủ.

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Methylprednisolon, hoạt chất chính của Vinsolon 16, có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng. Thuốc ức chế sự tăng sinh bạch cầu lympho và đại thực bào, ngăn cản sự bám dính của các tế bào này vào thành mạch tại vị trí viêm, giảm sưng, phù, đau. Ngoài ra, methylprednisolon còn giảm sản sinh các yếu tố gây viêm như interferon, interleukin và prostaglandin, đồng thời giảm giải phóng histamine.

Vinsolon 16 được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Các bệnh viêm: Viêm khớp (viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính ở trẻ em, viêm cột sống dính khớp), viêm đường tiêu hóa (viêm loét dạ dày, bệnh Crohn).
  • Các bệnh tự miễn: Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh bạch cầu, u lympho ác tính.
  • Các bệnh dị ứng: Viêm mũi dị ứng, viêm da tiếp xúc dị ứng, hen phế quản.
  • Các bệnh rối loạn nội tiết: Suy thượng thận sơ cấp và thứ cấp, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.
  • Bệnh da liễu: Bệnh Pemphigus.
  • Các bệnh về mắt: Viêm màng bồ đào trước, viêm màng bồ đào sau, viêm dây thần kinh thị giác.
  • Các bệnh đường hô hấp: Sarcoid phổi, lao tiềm tàng, lao tiến triển.
  • Các bệnh về máu: Ban xuất huyết tự phát ở trẻ em, thiếu máu tan máu tự miễn.
  • Các bệnh khác theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

  • Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
  • Quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp khi dùng liều cao và kéo dài:

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, dễ bị kích động.
  • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.
  • Da: Rậm lông.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, bệnh glaucoma.
  • Chuyển hóa: Đái tháo đường.
  • Xương khớp: Đau khớp.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Methylprednisolon gây cảm ứng enzym cytochrome P450 và là cơ chất của enzym P4503A. Do đó, thuốc có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của một số thuốc khác, bao gồm ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepine, ketoconazole, rifampicin… Phenytoin, phenobarbital, rifampin và thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon. Methylprednisolon cũng có thể gây tăng glucose huyết, cần điều chỉnh liều insulin.

Dược lực học

Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm mạnh, ức chế miễn dịch và chống dị ứng. Cơ chế tác dụng bao gồm ức chế sản xuất các cytokine gây viêm, giảm sự di chuyển của bạch cầu đến vị trí viêm, ổn định màng lysosome và ức chế giải phóng các enzyme lytic.

Dược động học

Hấp thu tốt qua đường uống. Thời gian bán thải khoảng 2-3 giờ. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và bài tiết qua thận.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng tùy thuộc vào từng bệnh nhân và mức độ bệnh. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ. Thông thường, thuốc được uống vào buổi sáng.

Liều tham khảo (chỉ mang tính chất tham khảo, liều dùng cụ thể do bác sĩ chỉ định):

Bệnh Liều đề xuất
Viêm khớp dạng thấp ½ - 1 viên/ngày, có thể tăng lên đến 2 viên/ngày trong đợt cấp
Hen phế quản 3-4 viên/ngày trong đợt cấp, sau đó giảm dần liều
Lupus ban đỏ hệ thống 1-6 viên/ngày
Bệnh dị ứng, bệnh mắt 1-2 viên/ngày
Viêm da cơ hệ thống, thấp tim cấp 3 viên/ngày
Rối loạn huyết học, bệnh bạch cầu, u lympho ác tính 1-6 viên/ngày
Viêm loét đại tràng 1-3 viên/ngày
Bệnh Crohn Tới 3 viên/ngày trong giai đoạn cấp
Sarcoid phổi 2-3 viên/ngày cách ngày
Bệnh Pemphigus 5-20 viên/ngày

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không tự ý tăng liều hoặc ngưng thuốc.
  • Thận trọng ở người loãng xương, rối loạn tâm thần, loét dạ dày - tá tràng, tiểu đường, tăng huyết áp, suy tim.
  • Người cao tuổi: dùng liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: cân nhắc lợi ích và nguy cơ, tránh dùng dài ngày.
  • Trẻ em: cần theo dõi cẩn thận, có thể gây chậm phát triển.

Xử lý quá liều

Quá liều methylprednisolon ít gây nguy hiểm đến tính mạng. Tuy nhiên, sử dụng liều cao kéo dài có thể gây ra các triệu chứng như da mỏng, dễ bầm tím, thay đổi hình dạng mỡ trong cơ thể, tăng mụn trứng cá hoặc lông mặt, rối loạn kinh nguyệt, bất lực hoặc mất hứng thú tình dục. Hãy liên hệ với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng giờ.

Thông tin thêm về Methylprednisolon

Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp có hoạt tính chống viêm mạnh hơn prednisolon khoảng 20%. So với prednisolon, methylprednisolon giữ muối và nước kém hơn, giảm nguy cơ phù nề.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ