Vincerol 1Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28148-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
1mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc

Video

Vincerol 1mg

Tên thuốc: Vincerol 1mg

Nhóm thuốc: Thuốc tác dụng lên quá trình đông máu

Dạng bào chế: Viên nén

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Acenocoumarol 1mg

Thông tin thêm về Acenocoumarol: Acenocoumarol là một thuốc chống đông máu thuộc nhóm dẫn xuất coumarin. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế quá trình khử vitamin K bởi vitamin K reductase, ngăn cản quá trình carboxyl hóa một số gốc axit glutamic trong các yếu tố đông máu II, VII, IX và X (các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K). Điều này dẫn đến giảm nồng độ prothrombin và thrombin, làm giảm khả năng hình thành cục máu đông.

Công dụng - Chỉ định

Vincerol 1mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Bệnh tim gây tắc mạch: Phòng ngừa biến chứng huyết khối tắc mạch do bệnh van hai lá, van nhân tạo và rung nhĩ.
  • Nhồi máu cơ tim: Phòng ngừa biến chứng huyết khối gây tắc mạch trong nhồi máu cơ tim, biến chứng huyết khối trên thành tim, loạn chức năng thất trái nặng và loạn động thất trái gây tắc mạch (khi điều trị tiếp tục thay cho Heparin).
  • Phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi: Trong trường hợp phẫu thuật khớp háng.
  • Phòng ngừa huyết khối trong ống thông.

Chống chỉ định

Không sử dụng Vincerol 1mg cho các trường hợp:

  • Mẫn cảm với coumarin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân không tuân thủ điều trị.
  • Phụ nữ có thai.
  • Suy gan nặng.
  • Nguy cơ chảy máu cao hoặc mới can thiệp ngoại khoa về mắt, thần kinh hoặc phải mổ lại.
  • Tai biến mạch máu não (trừ nghẽn mạch ở nơi khác).
  • Suy thận nặng.
  • Giãn tĩnh mạch thực quản.
  • Loét dạ dày và tá tràng tiến triển.
  • Sử dụng đồng thời với aspirin liều cao (đặc biệt trên 3g/ngày), thuốc chống viêm không steroid nhóm pyrazol, phenylbutazone, miconazol đường toàn thân hoặc âm đạo, chloramphenicol, diflunisal.
  • Tiền sử đau cơ, yếu cơ do thuốc hạ cholesterol hoặc thuốc điều trị triglycerid máu cao.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp nhất là chảy máu. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm:

  • Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy.
  • Mạch: Viêm mạch máu.
  • Cơ - xương khớp: Đau khớp.
  • Da: Rụng tóc, hoại tử da khu trú (ít gặp).

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Vincerol 1mg có thể tương tác với một số thuốc khác, làm tăng nguy cơ chảy máu hoặc thay đổi hiệu quả của thuốc. Các thuốc cần lưu ý bao gồm:

  • Aspirin (đặc biệt trên 3g/ngày)
  • Miconazol
  • Phenylbutazone
  • Thuốc chống viêm không steroid nhóm pyrazol
  • Chloramphenicol
  • Diflunisal

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc thảo dược bạn đang sử dụng trước khi dùng Vincerol 1mg.

Dược lực học

Acenocoumarol là thuốc chống đông máu dẫn xuất coumarin. Thuốc ức chế quá trình khử vitamin K, làm giảm sản xuất các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K (II, VII, IX, X), dẫn đến giảm tổng hợp prothrombin và thrombin, ngăn ngừa sự hình thành cục máu đông.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng trên 60%. Đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 1-3 giờ.
  • Phân bố: Thể tích phân bố phụ thuộc vào liều dùng. Liên kết với protein huyết tương (chủ yếu là albumin) khoảng 98,7%.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan.
  • Thải trừ: Thải trừ qua thận dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải 8-11 giờ.

Liều dùng

Người lớn:

  • 2 ngày đầu: 4mg/ngày, uống vào buổi tối.
  • Từ ngày thứ 3: Liều dùng tùy thuộc vào kết quả xét nghiệm INR (International Normalized Ratio), thường dao động từ 1-8mg/ngày, điều chỉnh từng nấc 1mg.

Theo dõi sinh học: Cần theo dõi INR định kỳ. Mục tiêu INR thường là 2-3. INR dưới 2 cho thấy liều dùng chưa đủ, INR trên 5 có nguy cơ chảy máu cao.

Người cao tuổi: Khởi đầu với liều thấp hơn (1/2 - 3/4 liều người lớn).

Trẻ em: Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ tại cơ sở y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt ở người cao tuổi, cần dùng thuốc liên tục và đúng liều.
  • Kiểm tra INR định kỳ tại cùng một nơi.
  • Cân nhắc điều chỉnh liều hoặc tạm ngừng thuốc trước khi phẫu thuật.
  • Theo dõi thận trọng và điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan, suy thận hoặc hạ protein máu.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Chảy máu.

Xử trí: Điều chỉnh liều từ từ để tránh huyết khối. Cần chăm sóc y tế ngay lập tức.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc thông thường. Không dùng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chống chỉ định.

Mẹ cho con bú: Không nên sử dụng. Nếu cần thiết, cần bổ sung vitamin K cho trẻ.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ