Troyplatt 75Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-13069-11
Hoạt chất:
Hàm lượng:
75mg
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH TM-DP Quốc tế Thiên Đan.

Video

Troyplatt 75mg

Tên thuốc: Troyplatt 75mg

Nhóm thuốc: Thuốc Tim Mạch

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Hoạt chất: Clopidogrel 75mg

Thông tin về Clopidogrel: Clopidogrel là một tiền chất của chất ức chế tiểu cầu. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự kết dính tiểu cầu, giúp giảm nguy cơ hình thành cục máu đông. Clopidogrel là một thienopyridine, có hoạt tính kháng tiểu cầu. Mục tiêu của clopidogrel là liên kết không thể đảo ngược và làm thay đổi thụ thể tiểu cầu đối với Adenosine diphosphate (ADP), do đó ngăn chặn sự gắn kết của ADP với thụ thể của nó, ức chế hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, và ức chế liên kết fibrinogen với tiểu cầu và sự kết dính tiểu cầu và tổng hợp. Điều này dẫn đến tăng thời gian chảy máu.

Công dụng - Chỉ định

Troyplatt 75mg được chỉ định để:

  • Dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn mạch huyết khối như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và bệnh động mạch ngoại biên.
  • Kiểm soát và dự phòng thứ phát ở bệnh nhân xơ vữa động mạch mới bị đột quỵ, mới bị nhồi máu cơ tim hoặc bệnh động mạch ngoại biên đã xác định.
  • Hội chứng mạch vành cấp tính (chứng đau thắt ngực không ổn định/ nhồi máu cơ tim không có sóng Q)

Liều lượng - Cách dùng

Trường hợp Liều dùng
Bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch 1 viên/ngày
Liều dự phòng để ngăn ngừa rối loạn huyết khối tắc mạch như nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên và đột quỵ 1 viên/ngày
Hội chứng mạch vành cấp tính (chứng đau thắt ngực không ổn định/ nhồi máu cơ tim không có sóng Q) Liều khởi đầu 300mg, dùng 1 lần duy nhất, và liều duy trì 75mg mỗi ngày
Bệnh nhân suy thận và người già Không cần điều chỉnh liều

Cách dùng: Uống cả viên, không nghiền nát, nhai hoặc bẻ. Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh lý xuất huyết như loét đường tiêu hóa hoặc xuất huyết nội sọ.
  • Suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng. Ít gặp hơn: giảm tiểu cầu, xuất huyết nội sọ, xuất huyết ở mắt.

Tương tác thuốc

Thuốc Tương tác
Aspirin Có thể tăng nguy cơ xuất huyết.
Heparin Có thể tăng nguy cơ xuất huyết.
Warfarin Có thể tăng nguy cơ xuất huyết.
Thuốc chuyển hóa bởi hệ Cytochrom P450 (ví dụ: Phenytoin, Tamoxifen, tolbutamid, furosemid, Fluvastatin và nhiều thuốc kháng viêm không steroid khác) Có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của các thuốc này. Cần thận trọng khi sử dụng kết hợp.
Thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs) Có thể tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa.

Dược lực học

Clopidogrel là một tiền chất của chất ức chế tiểu cầu. Nó có thời gian tác dụng dài khi được dùng một lần mỗi ngày và thời gian điều trị lớn khi được dùng với liều 75 - 300 mg mỗi ngày. Clopidogrel ức chế sự kết tập tiểu cầu bằng cách ức chế sự hoạt hóa ADP của thụ thể tiểu cầu P2Y12.

Dược động học

Hấp thụ: Liều uống 75mg clopidogrel được hấp thu 50% ở ruột. Có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Một bữa ăn làm giảm 57% AUC của chất chuyển hóa có hoạt tính. Chất chuyển hóa có hoạt tính đạt nồng độ tối đa sau 30-60 phút.

Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến ​​là khoảng 39.240±33.520L.

Chuyển hóa: 85-90% liều uống trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu bởi carboxylesterase 1 ở gan thành chất chuyển hóa axit cacboxylic không hoạt động. Khoảng 2% clopidogrel bị oxy hóa thành 2-oxo clopidogrel.

Đào thải: 50% qua nước tiểu và 46% qua phân trong 5 ngày.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có sự thay đổi trong chuyển hóa (kém chuyển hóa do CYP2C19).
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thành phần của thuốc.
  • Không sử dụng cho phụ nữ mang thai (trong vòng 1 tuần trước khi sinh) và cho con bú.
  • Thận trọng với bệnh nhân có vết thương hở.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về xử lý quá liều cụ thể. Nếu gặp các vấn đề liên quan đến tác dụng phụ của thuốc, cần liên hệ ngay cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ