Tolucombi 80 Mg/25 Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Tolucombi 80 mg/25 mg
Thông tin sản phẩm
Thành phần | Mỗi viên Tolucombi 80 mg/25 mg chứa:
|
---|---|
Dạng bào chế | Viên nén |
Công dụng
Tolucombi 80 mg/25 mg là sự kết hợp của Telmisartan (thuốc ức chế thụ thể angiotensin II) và Hydrochlorothiazid (thuốc lợi tiểu thiazid), có tác dụng hiệp đồng làm giảm huyết áp mạnh hơn so với việc sử dụng riêng lẻ mỗi hoạt chất.
Chỉ định
Thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân:
- Có huyết áp cao không đáp ứng với điều trị đơn trị liệu.
- Không đáp ứng với điều trị bằng Telmisartan đơn độc.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
- Dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận hoặc suy gan nặng.
- Sử dụng đồng thời với aliskiren.
- Phụ nữ mang thai.
- Rối loạn hoặc tắc nghẽn đường mật.
- Hạ kali máu.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải bao gồm:
Thường gặp: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, hạ huyết áp thế đứng, hạ kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
Ít gặp: Viêm đường tiết niệu (viêm bàng quang), viêm đường hô hấp trên (viêm họng, viêm xoang), thiếu máu, mất ngủ, trầm cảm, nhịp tim chậm, khó thở, ho, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, chướng bụng, nôn, ngứa, tăng tiết mồ hôi, phát ban, đau lưng, co cứng cơ, đau cơ, tổn thương thận (bao gồm suy thận cấp).
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, dị cảm, viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy, khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp, suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương, phản ứng tăng acid uric huyết (có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng).
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Tolucombi 80 mg/25 mg có thể tương tác với các thuốc sau:
- Lithium: Tăng độc tính của Lithium
- Thuốc lợi tiểu làm mất kali, thuốc nhuận tràng, corticosteroid, ACTH, amphotericin, carbenoxolone, penicillin G sodium, salicylic acid và dẫn xuất: Tăng nguy cơ hạ kali huyết.
- Digitalis glycosides, thuốc chống loạn nhịp và thuốc gây xoắn đỉnh “torsades de pointes”: Tăng nguy cơ xoắn đỉnh.
- Glycosid tim: Tăng nguy cơ loạn nhịp tim do digitalis.
- Digoxin: Tăng nồng độ Digoxin, có thể gặp nhiều tác dụng phụ.
- Thuốc hạ áp khác: Tăng nguy cơ hạ huyết áp.
- Metformin: Nguy cơ nhiễm toan acid lactic do giảm chức năng thận.
- Nhựa cholestyramine và colestipol: Giảm hấp thu Hydrochlorothiazide.
- NSAIDs: Giảm tác dụng hạ áp.
- Amine làm tăng huyết áp (ví dụ Noradrenaline): Giảm tác dụng của các amine.
- Thuốc giãn cơ xương không khử cực (ví dụ tubocurarine): Tăng tác dụng của thuốc giãn cơ.
- Thuốc điều trị gút (ví dụ probenecid, sulfinpyrazone và allopurinol): Tăng nồng độ acid uric huyết thanh, tăng nguy cơ phản ứng dị ứng với Allopurinol.
- Muối calci: Tăng nồng độ calci huyết thanh.
- Thuốc kháng cholinergic: Tăng sinh khả dụng của thuốc lợi tiểu thiazide.
- Amantadine: Tăng nguy cơ tác dụng phụ của amantadine.
- Thuốc gây độc tế bào (ví dụ Cyclophosphamide, Methotrexate): Tăng nguy cơ gây độc.
- Rượu, thuốc an thần, thuốc ngủ hoặc chống trầm cảm: Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Dược lực học
Telmisartan: Là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (type AT1), ức chế cạnh tranh với receptor AT1, ngăn ngừa angiotensin II gây co mạch, kích thích tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim và tái hấp thu natri ở thận. Điều này dẫn đến giảm huyết áp và giảm nồng độ aldosteron huyết tương.
Hydrochlorothiazid: Thuốc lợi tiểu thiazid, tăng bài tiết ion natri, clorua và nước bằng cách ức chế tái hấp thu các ion này ở ống lượn xa. Thuốc cũng có tác dụng hạ huyết áp, mặc dù cơ chế chính xác chưa được làm rõ hoàn toàn.
Dược động học
Hydrochlorothiazid: Hấp thu tốt qua đường uống, hấp thu có thể bị ảnh hưởng nhẹ bởi thức ăn. Liên kết với protein huyết tương 40-68%. Thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 9,5-13 giờ.
Telmisartan: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, nhưng sinh khả dụng trung bình. Liên kết mạnh với protein huyết tương (>99%). Chuyển hóa ở gan bằng phản ứng liên hợp glucuronic. Thải trừ chủ yếu qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày. Uống nguyên viên hoặc bẻ đôi theo vạch chia. Có thể uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn. Tuy nhiên, nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày để đảm bảo tính tuân thủ.
Lưu ý thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận, hẹp động mạch thận.
- Chống chỉ định ở phụ nữ mang thai.
- Thận trọng ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Có thể gây hạ huyết áp quá mức.
- Có thể gây hạ kali máu trầm trọng.
- Có thể gây chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Xử lý quá liều
Nếu gặp các triệu chứng như nôn, tiêu chảy kéo dài, nổi ban đỏ, chóng mặt, khó thở, hãy ngừng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất nếu triệu chứng trầm trọng.
Quên liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tham khảo khác vì không có trong nội dung cung cấp)
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Telmisartan: Thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể angiotensin II. Tác dụng chính là làm giãn mạch máu, giảm sức cản ngoại biên và giảm lượng máu trở về tim, từ đó làm giảm huyết áp.
Hydrochlorothiazid: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid. Tác dụng chính là làm tăng thải trừ natri, kali và nước qua thận, dẫn đến giảm thể tích máu tuần hoàn và giảm huyết áp.
Ưu điểm
- Kết hợp hai thuốc có tác dụng hiệp đồng, làm giảm huyết áp hiệu quả hơn.
- Dạng viên nén dễ uống, có rãnh chia đôi.
Nhược điểm
- Có nhiều tác dụng phụ.
- Chống chỉ định ở trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Nhiều tương tác thuốc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này