Tivogg-5
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
TIVOGG-5
Thành phần | Mỗi viên nén bao phim chứa: • Hoạt chất: Warfarin natri 5mg • Tá dược vừa đủ 1 viên |
---|---|
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng của thuốc TIVOGG-5
Dược động học
Warfarin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 4-5 giờ sau khi uống. Thuốc liên kết cao với protein huyết tương (99%), chủ yếu là albumin, và có thể tích phân bố thấp (khoảng 0.14 L/kg). Nó phân bố vào hầu hết các mô, bao gồm gan, nơi diễn ra quá trình chuyển hóa. Warfarin qua được hàng rào nhau thai. Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu qua hệ thống cytochrome P450. Con đường chuyển hóa chính liên quan đến quá trình oxy hóa đồng phân S thành các chất chuyển hóa không hoạt tính. Warfarin có nửa đời thải trừ khoảng 40 giờ và được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Quá trình loại bỏ có thể kéo dài ở những người bị suy gan.
Dược lực học
Warfarin là thuốc chống đông máu tác động bằng cách ức chế sản xuất các yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K trong gan. Nó ức chế enzyme epoxide reductase của vitamin K, enzyme cần thiết cho việc tái chế vitamin K – đồng yếu tố cần thiết cho sản xuất các yếu tố đông máu II, VII, IX, X và protein chống đông máu C. Điều này làm giảm khả năng đông máu và tăng nguy cơ chảy máu. Tác dụng của warfarin không tức thì và có thể mất vài ngày để thấy rõ. Vì vậy, nó thường được dùng kết hợp với heparin (thuốc chống đông máu tác dụng nhanh) trong giai đoạn đầu điều trị.
Chỉ định
TIVOGG-5 được chỉ định để:
- Dự phòng tắc mạch ở bệnh nhân mắc bệnh tim thấp và rung nhĩ.
- Dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc phổi.
- Dự phòng sau phẫu thuật gắn van tim nhân tạo.
- Điều trị cơn thiếu máu não thoáng qua.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Liều khởi đầu thường là 2 viên/ngày trong 2 ngày, có thể hiệu chỉnh tùy theo tình trạng và đáp ứng của bệnh nhân. Liều duy trì thường là 3-9 mg/ngày.
Cách dùng
Uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml), 1 lần/ngày vào cùng một thời điểm, tốt nhất là buổi chiều để có thể điều chỉnh liều sớm hơn sau khi có kết quả INR.
Chống chỉ định
Không sử dụng TIVOGG-5 trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc dẫn chất coumarin khác.
- Xuất huyết não, chảy máu đáng kể.
- Nguy cơ chảy máu nặng trong vòng 72 giờ sau phẫu thuật lớn.
- Suy gan nặng, nghiện rượu.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và 3 tháng cuối, trong vòng 48 giờ sau sinh.
- Tăng huyết áp ác tính hoặc chưa kiểm soát.
- Viêm màng ngoài tim, tràn dịch màng tim, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bán cấp.
- Tiền sử hoại tử do warfarin, dễ bị ngã, người cao tuổi, bệnh nhân tâm thần không kiểm soát được, tiền sản giật, sản giật, dọa sảy thai.
Tác dụng phụ
Hệ/Cơ quan | Tác dụng phụ (tần suất chưa rõ) |
---|---|
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Sốt |
Miễn dịch | Quá mẫn |
Thần kinh | Chảy máu não, chảy máu dưới màng cứng |
Mạch máu | Chảy máu |
Hô hấp, lồng ngực và trung thất | Tràn máu màng phổi, chảy máu cam |
Tiêu hóa | Chảy máu đường tiêu hóa, chảy máu trực tràng, nôn ra máu, viêm tụy, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đi tiêu phân đen |
Gan mật | Vàng da, rối loạn chức năng gan |
Da và mô dưới da | Phát ban, rụng tóc, ban xuất huyết, hội chứng ngón chân tím, hồng ban gây các vết sưng da dẫn đến bầm máu, nhồi máu và hoại tử da, chứng calci hóa mạch máu và hoại tử da (caiciphylaxis) |
Thận và tiết niệu | Tiểu ra máu |
Xét nghiệm | Giảm hematocrit không rõ nguyên nhân, giảm hemoglobin |
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi dùng TIVOGG-5 đồng thời với các thuốc sau:
- Thuốc phân giải fibrin (streptokinase, alteplase): Chống chỉ định, tăng nguy cơ chảy máu.
- Clopidogrel, NSAID, sulfinpyrazon, thuốc ức chế thrombin (bivalirudin, dabigatran), dipyridamol, heparin (không phân đoạn và dẫn xuất), heparin phân tử lượng thấp, fondaparinux, rivaroxaban, thuốc đối kháng thụ thể glycoprotein IIb/IIIa (eptifibatid, tirofiban, abciximab), prostacyclin, thuốc chống trầm cảm SSRI và SNRI: Nên tránh hoặc dùng cẩn thận, tăng cường theo dõi.
- Allopurinol, capecitabin, erlotinib, disulfiram, thuốc kháng nấm nhóm azol, omeprazol, paracetamol (dùng thường xuyên, kéo dài), propafenon, amiodaron, tamoxifen, methylphenidat, zafirlukast, các fibrat, các statin (ngoại trừ pravastatin), erythromycin, sulfamethoxazol, metronidazol: Có thể tăng tác dụng của warfarin.
- Barbiturat, primidon, carbamazepin, griseofulvin, thuốc tránh thai đường uống, rifampicin, azathioprin, phenytoin: Có thể làm giảm tác dụng của warfarin.
- Corticosteroid, nevirapin, ritonavir: Có thể làm giảm tác dụng của warfarin.
- Thuốc kháng sinh phổ rộng: Có thể tăng tác dụng của warfarin.
- Cholestyramin và sucralfat: Có thể giảm hấp thu warfarin.
- Glucosamin: Đã có báo cáo tăng INR.
- Dược liệu chứa cỏ St. John's wort (Hypericum perforatum): Nguy cơ giảm nồng độ huyết tương và giảm tác dụng lâm sàng của warfarin.
- Rượu: Lượng rượu lớn có thể thay đổi chuyển hóa warfarin.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Kiểm tra INR hàng ngày hoặc 2 ngày/lần trong giai đoạn đầu, sau đó có thể kiểm tra ít hơn khi INR ổn định.
- Bệnh nhân thiếu hụt protein C và S cần khởi đầu với liều warfarin thấp do nguy cơ hoại tử da.
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu nặng (tai biến mạch máu não, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, tiền sử chảy máu đường tiêu hóa, dùng đồng thời NSAID).
- Bệnh nhân tai biến mạch máu não nên tạm ngừng warfarin 2-14 ngày để tránh tăng nguy cơ chảy máu tái phát.
- Cần kiểm tra INR trước khi phẫu thuật (trừ nha khoa).
- Thận trọng ở bệnh nhân loét dạ dày tiến triển, cường giáp hoặc nhược giáp.
- Điều chỉnh liều ở bệnh nhân giảm cân, bệnh cấp tính, ngừng hút thuốc (giảm liều); tăng cân, tiêu chảy, nôn (tăng liều).
- Không dùng cho người bệnh rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Lưu ý khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định dùng TIVOGG-5 cho phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và 3 tháng cuối do warfarin có thể gây dị tật bẩm sinh và chết thai.
Thời kỳ cho con bú
Warfarin bài tiết qua sữa mẹ nhưng ở liều điều trị thông thường không gây ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ. Có thể dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Xử trí quá liều
Biểu hiện: Chưa có báo cáo, nhưng có thể xuất hiện chảy máu. Xử trí: Tùy thuộc vào dấu hiệu chảy máu (nếu có) và INR của bệnh nhân.
Quên liều
Nếu quên liều, cần dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thông tin thêm về Warfarin Natri
Warfarin natri là một dẫn xuất của coumarin, thuốc chống đông máu tác dụng không trực tiếp, ức chế quá trình sản xuất các yếu tố đông máu phụ thuộc Vitamin K. Tác dụng của nó bắt đầu sau vài ngày và cần theo dõi chặt chẽ bằng xét nghiệm INR (International Normalized Ratio) để đảm bảo liều lượng phù hợp và tránh nguy cơ chảy máu.
Ưu điểm & Nhược điểm
Ưu điểm
- Thuốc uống dạng viên nén, dễ uống.
- Giá cả hợp lý.
- Hiệu quả trong dự phòng tắc mạch và sau phẫu thuật gắn van tim nhân tạo, dự phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch và thuyên tắc phổi, điều trị cơn thiếu máu não thoáng qua.
- Được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO.
Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ.
- Có thể gặp tác dụng phụ.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này