Smart - Air 4Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Smart-Air 4mg
Thuốc Kháng Viêm
Thành phần
Mỗi viên nén nhai Smart-Air 4mg chứa:
Montelukast | 4mg |
Tá dược vừa đủ 1 viên: | mannitol, Sucralose, croscarmellose natri, acid stearic, phẩm màu xanh số 1 ánh bạc, phẩm màu đỏ FD & C số 40 ánh bạc, mùi hương anh đào, magnesium stearate, tinh bột ngô. |
Dạng bào chế
Viên nén nhai
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng của Montelukast
Montelukast là một chất đối kháng thụ thể leukotriene chọn lọc cao với thụ thể cysteinyl leukotriene type 1 (CysLT1). Cysteinyl leukotriene (LTC4, LTD4, LTE4) được giải phóng bởi nhiều loại tế bào như tế bào mast và bạch cầu ái toan. Chúng liên kết với thụ thể CysLT1 trên tế bào cơ trơn đường hô hấp, đại thực bào đường hô hấp và các tế bào khác tham gia vào phản ứng viêm, gây ra co thắt phế quản, tiết chất nhầy, tăng tính thấm mạch máu và thu hút bạch cầu ái toan. Montelukast ức chế các tác dụng sinh lý của CysLTs tại thụ thể CysLT1, giúp giảm các triệu chứng hen suyễn và viêm mũi dị ứng.
Chỉ định
- Điều trị hen phế quản ở trẻ em từ 2 đến 5 tuổi bị hen kéo dài từ nhẹ đến trung bình, không kiểm soát đầy đủ bằng corticosteroid dạng hít và cần dùng thuốc giãn phế quản beta2 tác dụng ngắn.
- Lựa chọn điều trị thay thế corticosteroid dạng hít liều thấp ở trẻ em từ 2 đến 5 tuổi bị hen phế quản nhẹ kéo dài, không có tiền sử cơn hen nặng cần dùng corticosteroid đường uống, và không dùng được corticosteroid dạng hít.
- Điều trị dự phòng hen phế quản (chủ yếu là co thắt phế quản do gắng sức) ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Uống 1 viên/ngày vào buổi tối, 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.
- Trẻ em từ 2-5 tuổi: 4mg/ngày
- Trẻ em từ 6-14 tuổi: 5mg/ngày
- Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: 10mg/ngày
Cách dùng
Viên nén nhai, dùng đường uống. Nên uống vào buổi tối để dự phòng và điều trị hen suyễn. Thời gian dùng thuốc cho viêm mũi dị ứng tùy thuộc vào nhu cầu của từng người. Đối với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối.
Chống chỉ định
Quá mẫn với montelukast hoặc bất kỳ tá dược nào trong thành phần thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
- Nhiễm trùng: Suy hô hấp cấp
- Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn, sốc phản vệ
- Tâm thần: Bất thường giấc mơ (bao gồm ác mộng), mất ngủ, buồn ngủ, lo lắng, kích động (bao gồm hung hăng, thù địch), trầm cảm, tăng động (cá tính, bồn chồn, run rẩy), rối loạn chú ý, suy giảm trí nhớ
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm, co giật
- Tim mạch: Đánh trống ngực
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, khô miệng, khó tiêu
- Da và mô dưới da: Phát ban, bầm tím, mề đay, ngứa, phù mạch
- Cơ, xương, khớp: Đau khớp, đau cơ, chuột rút
Tương tác thuốc
Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, 2C8 và 2C9.
- Thuốc gây cảm ứng CYP 3A4, 2C8 và 2C9 (như Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin): Có thể làm giảm nồng độ montelukast trong huyết tương.
- Thuốc ức chế CYP 3A4, 2C8 và 2C9 (như Ketoconazole, Gemfibrozil): Có thể làm tăng nồng độ montelukast trong huyết tương, tăng độc tính.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Khi dùng Smart-Air 4mg như liệu pháp bổ sung cho corticosteroid dạng hít, không nên ngừng đột ngột corticosteroid.
- Cần theo dõi định kỳ để kiểm soát bệnh hen.
- Không dùng cho cơn hen cấp.
- Thuốc có thể gây buồn ngủ, thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có đủ nghiên cứu ở người. Cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng. Sự bài tiết của montelukast qua sữa mẹ chưa rõ ràng.
Xử lý quá liều
Triệu chứng quá liều có thể bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát nước, nhức đầu. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Thông tin thêm về Montelukast
Montelukast là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể leukotrien. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng của leukotrien, một chất gây viêm trong phổi, giúp giảm viêm và co thắt phế quản, làm giảm triệu chứng hen suyễn và viêm mũi dị ứng.
Thông tin sản phẩm
Số đăng ký: VN-12555-11
Nhà sản xuất: Laboratorios Recalcine S.A. – Cộng hòa Chile
Đóng gói: Hộp 1 vỉ 10 viên
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này