Sizodon 1

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21968-19
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 5 vỉ xé x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Sun Pharmaceutical Industries Ltd

Video

Sizodon 1

Tên thuốc: Sizodon 1

Nhóm thuốc: Thuốc thần kinh

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Hoạt chất Risperidon USP 1mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Tác dụng của thuốc Sizodon 1

2.1.1 Dược động học

Hấp thu và phân bố: Sau khi uống, risperidon được hấp thu hoàn toàn và đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau khoảng 1-2 giờ. Tỷ lệ hấp thu qua đường uống là 70%, không bị ảnh hưởng bởi chế độ ăn uống. Trong huyết tương, risperidon kết dính với Albumin và glycoprotein alpha1-acid, với tỷ lệ kết dính vào protein huyết tương là 90% đối với risperidon và 77% đối với 9-hydroxy-risperidon (chất có hoạt tính dược lý tương tự risperidon).

Chuyển hóa và thải trừ: Risperidon trải qua quá trình chuyển hóa bởi enzym CYP2D6 thành 9-hydroxy-risperidon. Sau khi uống, khoảng 70% liều risperidon được tiết ra qua nước tiểu trong vòng một tuần, và khoảng 14% tiết ra qua phân.

2.1.2 Dược lực học

Risperidon là thuốc chống tâm thần thuộc nhóm chất đối kháng dopamine và serotonin. Cơ chế tác dụng chính liên quan đến việc ức chế hoạt động của các receptor dopamine (D2) và serotonin (5-HT2) trong hệ thần kinh trung ương. Risperidon hoạt động bằng cách gắn kết với các receptor D2 và 5-HT2 trong các vùng não liên quan đến cảm xúc, tư duy và hành vi. Bằng cách ức chế hoạt động của các receptor này, risperidon giúp cân bằng hoạt động dược lý trong hệ thần kinh trung ương, làm giảm các triệu chứng loạn thần như tâm lý không ổn định, tư duy không rõ ràng và giảm động lực.

2.2 Chỉ định

Sizodon 1 được chỉ định để điều trị:

  • Tâm thần phân liệt
  • Mất trí nhớ trong bệnh Alzheimer (ngắn hạn)
  • Cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực
  • Rối loạn hành vi ở trẻ từ 5 tuổi trở lên (ngắn hạn)

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

3.1.1 Tâm thần phân liệt

Người lớn: Liều khởi đầu: 2 viên/ngày. Ngày 2: 4 viên/ngày. Uống 1-2 lần mỗi ngày. Liều duy trì thường là 4-6 viên/ngày.

3.1.2 Cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực

Người lớn: Liều khởi đầu: 2 viên/ngày, hiệu chỉnh liều sau ít nhất 1 ngày, tăng thêm 1 viên/ngày. Uống 1 lần mỗi ngày.

3.1.3 Rối loạn hành vi (trẻ em từ 5-18 tuổi)

Trẻ em trên 50kg: Liều khởi đầu: ½ viên/lần/ngày, hiệu chỉnh liều bằng cách tăng cách ngày thêm ½ viên/lần/ngày.

Trẻ em dưới 50kg: Liều khởi đầu: ¼ viên/lần/ngày, hiệu chỉnh liều bằng cách tăng cách ngày thêm ¼ viên/lần/ngày.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống. Có thể uống Sizodon cùng thức ăn hoặc không.

4. Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thuốc.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Sizodon 1 (tần suất không được liệt kê đầy đủ do dữ liệu hạn chế):

  • Rối loạn hệ thần kinh: Hội chứng Parkinson, đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn trương lực cơ, nằm không yên, run, an thần, không đáp ứng với kích thích.
  • Rối loạn tim mạch: Nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim khác nhau (block nhánh, block nhĩ thất, chậm nhịp, đánh trống ngực, rung tâm nhĩ, xoang), hôn mê ở bệnh nhân tiểu đường, hội chứng ác tính thần kinh, rối loạn vận động, rối loạn mạch máu não, thiếu máu não cục bộ, mất thăng bằng.
  • Rối loạn hô hấp: Chảy máu cam, đau họng, ho, khó thở, nghẹt mũi, khó phát âm, thở khò khè, rối loạn hô hấp, tắc nghẽn đường hô hấp, tắc nghẽn động mạch phổi, tiếng ran, viêm phổi hít, ngừng thở khi ngủ.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Đái dầm, bí tiểu, tiểu rắt, tiểu khó, tiểu không tự chủ.
  • Rối loạn miễn dịch: Tăng prolactin máu, tăng cân, giảm thân nhiệt.
  • Rối loạn tai và mê đạo: Đau tai, ù tai.
  • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu hạt.
  • Rối loạn mắt: Nhìn mờ, chảy nước mắt, ghèn mắt, khô mắt, sưng mắt, sung huyết ở mắt, sợ ánh sáng, viêm kết mạc, bọng mắt, tăng nhãn áp, giảm thị lực.
  • Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, đau tột độ, dáng điệu bất thường, đau cổ, đau cơ, đau cơ xương ngực, sưng khớp, tê cứng khớp, yếu cơ, tiêu cơ vân.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, đau dạ dày, khô miệng, nôn mửa, rối loạn tiêu hóa, táo bón, tiêu chảy, đại tiện không tự chủ, khó nuốt, sỏi phân, viêm dạ dày, sưng môi, tắc ruột, viêm môi, viêm tụy.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ban đỏ, da đổi màu, da khô, mụn, ngứa, phù mạch, rụng tóc, tổn thương da, tăng sừng, viêm da tiết bã, gàu.
  • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, kích động, lo âu, rối loạn giấc ngủ, căng thẳng, giảm ham muốn tình dục, hưng cảm, thờ ơ, lú lẫn, không đạt được khoái cảm, rối loạn cảm xúc.

6. Tương tác thuốc

Sizodon 1 có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Levodopa và chất chủ vận dopamine: Tác dụng đối kháng.
  • Paliperidon: Có thể tăng nồng độ chống loạn thần của risperidon.
  • Benzodiazepin, rượu, thuốc kháng histamin và thuốc phiện: Tăng nguy cơ gây buồn ngủ.
  • Chất ức chế mạnh CYP2D6: Có thể tăng nồng độ risperidon trong máu.
  • Thuốc kéo dài khoảng QT: Thận trọng khi phối hợp.
  • Chất cảm ứng CYP3A4 và/hoặc Pgp: Giảm nồng độ trong máu của risperidon.
  • Chất ức chế mạnh CYP3A4 và/hoặc Pgp: Có thể tăng nồng độ risperidon trong máu.
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp: Có thể gây hạ huyết áp đáng kể.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng:

  • Có thể tăng tỷ lệ tử vong khi phối hợp với furosemid, đặc biệt ở người cao tuổi bị mất trí nhớ (chú ý nguy cơ đột quỵ).
  • Bệnh nhân mất trí nhớ dùng thuốc chống loạn thần không điển hình có nguy cơ gặp tác dụng phụ cao gấp 3 lần trên mạch máu não.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ đột quỵ, sa sút trí tuệ thể Lewy, có khối u phụ thuộc prolactin, bệnh Parkinson, bệnh đái tháo đường, tiền sử bệnh tim mạch, chậm nhịp tim, động kinh, gia đình có khoảng QT kéo dài, rối loạn điện giải, tăng prolactin máu.
  • Có thể giảm liều ở bệnh nhân hạ huyết áp.
  • Bệnh nhân có biểu hiện bất ổn thần kinh thực vật, cứng cơ, tăng creatin phosphokinase huyết, rối loạn vận động muộn, tăng thân nhiệt, thay đổi ý thức hay số lượng bạch cầu trung tính giảm nghiêm trọng nên ngưng dùng thuốc.
  • Theo dõi cân nặng thường xuyên do có trường hợp bệnh nhân tăng cân đáng kể.
  • Có thể gây chứng cương dương vật.
  • Bệnh nhân không dung nạp Lapp lactase, galactose và glucose-galactose không nên uống thuốc.
  • Thuốc ảnh hưởng lên thị giác và hệ thần kinh, thận trọng ở người vận hành máy móc hoặc lái xe.

7.2 Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa có đủ dữ liệu để đánh giá hiệu quả của risperidon đối với phụ nữ mang thai. Ở quý 3 thai kỳ hoặc sau sinh, trẻ sơ sinh tiếp xúc với thuốc chống loạn thần có nguy cơ mắc phải tác dụng phụ như hội chứng cai thuốc và ngoại tháp. Cần thận trọng và theo dõi kỹ sự phát triển của trẻ sơ sinh. Không dùng thuốc trong thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết. Không nên ngừng đột ngột khi đang mang thai mà cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể tiết vào sữa mẹ với mức độ nhỏ. Chưa có đủ dữ liệu về tác dụng phụ ở trẻ nhỏ được cho bú mẹ. Cần xem xét kỹ lưỡng lợi ích của việc tiếp tục cho con bú đối với những nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ em.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Buồn ngủ, co giật, hạ huyết áp, khoảng QT kéo dài, mệt mỏi, nhịp tim nhanh, ngoại tháp.

Điều trị: Đảm bảo đường thở, cung cấp oxy. Rửa dạ dày và sử dụng than hoạt cùng thuốc nhuận tràng chỉ nên thực hiện trong vòng dưới 1 giờ sau khi dùng thuốc. Theo dõi liên tục nhịp tim và điện tâm đồ.

7.4 Bảo quản

Lưu trữ ở nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng trong bao bì ban đầu.

8. Thông tin thêm về Risperidon

Risperidon là một thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai, có tác dụng đối kháng thụ thể dopamine D2 và serotonin 5-HT2. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các rối loạn tâm thần như tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực và một số tình trạng khác. Hiệu quả của Risperidon đến từ khả năng cân bằng hoạt động của dopamine và serotonin trong não, giúp giảm các triệu chứng loạn thần như ảo giác, hoang tưởng và rối loạn tư duy.

9. Ưu điểm và nhược điểm của Sizodon 1

Ưu điểm:

  • Viên nén bao phim, dễ nuốt và mang theo.
  • Giá cả hợp lý.
  • Hiệu quả trong điều trị tâm thần phân liệt, mất trí nhớ Alzheimer (ngắn hạn), cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực, rối loạn hành vi ở trẻ em (ngắn hạn).
  • Risperidon có hiệu quả trong giảm các triệu chứng hưng cảm, có hiệu quả tương đương với Haloperidol.
  • Được sản xuất bởi công ty uy tín.

Nhược điểm:

  • Thuốc kê đơn.
  • Có thể gây tăng cân, tác dụng ngoại tháp và an thần.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ