Encorate 300Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Encorate 300mg
Thông tin sản phẩm
Encorate 300mg là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Natri Valproate.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Natri Valproate BP | 300mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định
Encorate 300mg được chỉ định để điều trị:
- Động kinh toàn thể
- Động kinh cục bộ
- Các thể động kinh khác
- Ngăn ngừa sốt cao co giật và chứng máy cơ ở trẻ em
- Điều trị và dự phòng hưng phấn trong rối loạn cảm xúc lưỡng cực
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử suy gan nặng, mắc bệnh gan cấp hoặc viêm gan do thuốc, rối loạn chuyển hoá porphyrin.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Encorate 300mg bao gồm (nhưng không giới hạn):
Hệ/Cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|
Gan | Suy giảm chức năng gan, mất ý thức, bứt rứt, yếu, lơ mơ, ngủ gà, phù nề, biếng ăn, nôn ói, đau bụng, vàng da |
Hệ thần kinh | Thất điều, run rẩy, an thần, lơ mơ, nhầm lẫn, sững sờ, ảo giác hoặc co giật, viêm não, hôn mê và mất trí có hồi phục, hung hăng, kích động hoặc có hành vi hủy hoại, mất khả năng nghe |
Dạ dày ruột | Tăng cảm giác thèm ăn, lên cân, kích thích dạ dày ruột, buồn nôn |
Da liễu | Rụng tóc thoáng qua, hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Steven Johnson, ban đỏ, rối loạn miễn dịch, lupus ban đỏ, viêm mạch |
Huyết học | Giảm tế bào máu, bệnh bạch cầu, giảm fibrinogen máu, tăng ammoniac máu, phù, viêm tụy, vô kinh, viêm nhiễm phần phụ, hội chứng Fanconi có hồi phục |
Tương tác thuốc
Encorate 300mg có thể tương tác với một số thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược và thực phẩm chức năng. Một số tương tác quan trọng bao gồm:
Thuốc | Tương tác |
---|---|
Thuốc an thần, ức chế monoamine oxidase, chống trầm cảm và benzodiazepine | Hiệu lực của các thuốc này có thể gia tăng |
Phenobarbital và primidone | Nồng độ trong huyết tương của phenobarbital và primidone có thể tăng lên, có thể gây an thần, nên giảm liều nhanh chóng |
Phenytoin | Nồng độ Phenytoin trong huyết tương có thể gia tăng |
Carbamazepine | Tác dụng gây độc của carbamazepine có thể tăng |
Lamotrigine | Chuyển hóa của lamotrigine có thể bị ức chế và thời gian bán hủy dài thêm, cần điều chỉnh liều |
Zidovudine | Nồng độ zidovudine huyết tương có thể tăng dẫn tới hiệu ứng ngộ độc zidovudine |
Warfarin và thuốc chống đông coumarin | Gắn kết với protein của thuốc chống đông có thể giảm. Nên theo dõi kỹ thời gian prothrombin |
Cimetidine và erythromycin | Có thể gây kéo dài thời gian bán hủy và giảm độ thanh thải Valproate |
Mefloquine | Làm gia tăng chuyển hóa của acid valproic và có thể gây co giật |
Cholestyramine | Làm giảm sự hấp thu của Valproate |
Salicylate (như aspirin) | Có thể thay thế vị trí gắn kết huyết tương của Valproate |
Felbamate | Làm tăng nồng độ Valproate trong huyết tương |
Dược lực học
Valproate là dẫn xuất của axit béo, thuốc chống co giật thông qua cơ chế tác động vào quá trình tổng hợp và chuyển hóa của chất dẫn truyền thần kinh GABA, làm ức chế hoạt tính của GABA. Ngoài ra nó còn có tác dụng ức chế sự gia tăng vỏ não để kiểm soát các cơn động kinh.
Dược động học
Natri valproate đạt hiệu quả điều trị khi nồng độ trong huyết tương của acid valproic trong khoảng từ 40 - 100 mg/lít, tùy thuộc vào tình trạng của người bệnh và thuốc dùng cùng. Khoảng 85 - 94% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc trong khoảng từ 8 - 20 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn
Liều khởi đầu: 1 viên x 2 lần/ngày. Tăng liều thêm 200mg/ngày sau mỗi 3 ngày cho đến khi cơn động kinh được kiểm soát. Liều duy trì: 1000 - 2000mg/ngày, chia nhiều lần. Có thể tăng liều lên đến 2500mg/ngày tùy theo đáp ứng điều trị.
Trẻ em (trên 20kg)
Liều khởi đầu: 400mg/ngày. Có thể tăng liều cho đến khi cơn động kinh được kiểm soát. Liều duy trì: 20-30mg/kg/ngày, có thể tăng lên đến 35mg/kg/ngày.
Trẻ em (dưới 20kg)
Liều dùng: 20mg/kg/ngày.
Cách dùng: Uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở bệnh nhân tiểu đường (có thể gây kết quả dương tính giả khi xét nghiệm nước tiểu).
- Thận trọng khi dùng ở trẻ em dưới 3 tuổi, người mắc bệnh bẩm sinh, rối loạn chuyển hoá, bệnh não, động kinh nghiêm trọng hoặc chậm phát triển tâm thần.
- Cần đánh giá chức năng gan thường xuyên và ngừng dùng thuốc nếu thời gian prothrombin kéo dài bất thường.
- Ngưng dùng thuốc nếu có các biểu hiện: nôn, thất điều, rối loạn ý thức kèm xét nghiệm amoniac tăng cao.
- Thận trọng ở bệnh nhân bị đau tụy cấp.
- Không nên dùng cho bé gái, trẻ vị thành niên nữ và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản.
- Thận trọng khi dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc (có thể gây buồn ngủ).
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai: Không nên dùng trong thai kỳ vì có thể gây dị tật thai nhi. Chỉ dùng khi thật cần thiết và không có liệu pháp thay thế an toàn khác.
Cho con bú: Natri Valproate tiết qua sữa mẹ ở nồng độ rất thấp. Cân nhắc kỹ lợi ích - nguy cơ và có thể ngừng cho con bú nếu cần thiết.
Xử lý quá liều
Biểu hiện: Buồn nôn, nôn, choáng váng, ức chế thần kinh trung ương và suy hô hấp.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày, thông khí, uống Than hoạt tính (có thể kết hợp với Naloxone tĩnh mạch). Thẩm phân máu và truyền máu có thể loại bỏ Natri Valproate.
Quên liều
Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin thêm về Natri Valproate
Natri valproate là một loại thuốc chống động kinh hiệu quả. Ngoài tác dụng chống động kinh, valproate còn có đặc tính thôi miên, giúp cải thiện giấc ngủ ở những người bị động kinh.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này