Ranciphex 10Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21132-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
10mg
Dạng bào chế:
Viên nén kháng acid dạ dày
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 7 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Sun Pharmaceutical Industries Limited.

Video

Ranciphex 10mg: Thông tin chi tiết sản phẩm

Ranciphex 10mg là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, được sử dụng để làm giảm triệu chứng của các bệnh lý như loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản (GERD), ợ nóng.

Thành phần

Mỗi viên nén Ranciphex 10mg chứa:

  • Rabeprazol sodium: 10mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Rabeprazol sodium là một chất ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách ức chế men H+/K+-ATPase trong tế bào thành dạ dày, ngăn chặn sự tiết acid vào lòng dạ dày. Nó hiệu quả trong việc giảm sản xuất acid cả ở trạng thái cơ bản và khi bị kích thích.

Công dụng - Chỉ định

Ranciphex 10mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Làm giảm triệu chứng loét, trợt trong bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) (thường điều trị ngắn hạn từ 4-8 tuần).
  • Duy trì quá trình lành các vết trợt và loét do GERD, đồng thời làm giảm tái phát triệu chứng ợ nóng.
  • Điều trị ợ nóng cả ban ngày và ban đêm cùng các triệu chứng khác của GERD ở người lớn.
  • Làm lành vết loét và điều trị các triệu chứng của viêm loét tá tràng (điều trị ngắn hạn đến 4 tuần).
  • Kết hợp với kháng sinh để điều trị nhiễm H. pylori và loét tá tràng.
  • Tăng tiết bệnh lý như hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Điều trị trào ngược dạ dày thực quản có triệu chứng ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên.
  • Người lớn bị loét dạ dày lành tính hoạt động.

Chống chỉ định

Không sử dụng Ranciphex 10mg trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với rabeprazol, các dẫn xuất benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Ranciphex 10mg bao gồm:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Nhiễm khuẩn, triệu chứng giống cúm, suy nhược, đau lưng, đau mơ hồ, polyp tuyến đáy vị, đầy hơi, táo bón, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm mũi, viêm họng, ho, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ.
Ít gặp Tăng men gan, sốt, ớn lạnh, đau ngực, nhiễm khuẩn đường niệu, gãy xương cột sống, xương hông, xương cổ tay, đau khớp, co rút chân, đau cơ, phát ban đỏ, ợ hơi, khô miệng, khó tiêu, viêm xoang, viêm phế quản, buồn ngủ, căng thẳng.
Hiếm gặp Rối loạn thị giác, trầm cảm, chán ăn, quá mẫn, tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, rối loạn vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, bệnh não gan, vàng da, viêm gan, phản ứng da có bọng nước, đổ mồ hôi, ngứa, tăng cân, viêm thận kẽ.
Rất hiếm gặp Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử bì, ban đỏ đa dạng.
Không rõ tần suất Phù ngoại biên, lú lẫn, giảm magnesi máu, giảm natri máu, vú to ở nam giới, lupus ban đỏ da cấp tính.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Ranciphex 10mg có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Warfarin: Có thể làm tăng thời gian prothrombin và INR.
  • Ketoconazol: Có thể làm giảm sinh khả dụng của ketoconazol.
  • Digoxin: Có thể làm tăng AUC và Cmax của Digoxin.
  • Atazanavir: Không nên sử dụng đồng thời vì làm giảm phơi nhiễm atazanavir.
  • Clarithromycin, Amoxicillin: Có thể làm tăng nồng độ huyết tương của rabeprazol.
  • Methotrexat: Có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của methotrexat.

Lưu ý: Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, hoặc các sản phẩm thảo dược bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

Dược lực học

Rabeprazol là một chất ức chế bơm proton (PPI), ức chế men H+/K+-ATPase, ngăn chặn giai đoạn cuối cùng của quá trình tiết acid vào lòng dạ dày. Tác dụng phụ thuộc vào liều dùng, ức chế cả sự sản xuất acid ở trạng thái cơ bản và trạng thái tiết acid gây ra bởi các tác nhân kích thích.

Dược động học

Hấp thu: Sinh khả dụng khoảng 52% khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 3,5 giờ sau khi uống liều 20mg.

Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 96-97%. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0,34 L/kg.

Chuyển hóa: Được chuyển hóa rộng rãi, chủ yếu qua hệ thống enzym CYP450.

Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1-2 giờ. Khoảng 90% thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa, phần còn lại qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng Ranciphex 10mg phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Bác sĩ sẽ hướng dẫn liều lượng phù hợp.

Cách dùng: Uống cả viên với một cốc nước, không nhai hoặc nghiền nát. Nên uống trước bữa ăn khoảng 1 giờ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Trước khi sử dụng Ranciphex 10mg, cần lưu ý:

  • Loại trừ khả năng u ác tính, vì thuốc có thể làm giảm triệu chứng và gây chậm trễ chẩn đoán.
  • Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân điều trị dài ngày, đặc biệt trên 1 năm.
  • Thận trọng khi dùng chung với các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các dẫn xuất benzimidazole khác do nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng.
  • Không sử dụng đồng thời với atazanavir.
  • Thông thường, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy buồn ngủ, hãy tránh lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Triệu chứng quá liều thường giống với tác dụng phụ. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin thêm về Rabeprazol

Rabeprazol là một thuốc ức chế bơm proton (PPI) thế hệ thứ hai. Nó có tác dụng mạnh mẽ trong việc giảm tiết acid dạ dày, làm giảm các triệu chứng của bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid như loét dạ dày, tá tràng và trào ngược dạ dày thực quản. So với các PPI khác, Rabeprazol có thời gian bán thải ngắn hơn, cho phép kiểm soát acid hiệu quả mà ít gây ra tác dụng phụ hơn.

Thông tin đóng gói

Hộp 2 vỉ x 7 viên

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ