Simguline 5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110330123 (SĐK cũ: VD-25473-16)
Hoạt chất:
Hàm lượng:
5mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Dược phẩm USA-NIC

Video

Simguline 5mg: Thông tin chi tiết sản phẩm

1. Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Simguline 5mg chứa:

  • Montelukast natri 5.2mg (tương đương 5.0mg Montelukast acid tự do)
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng - Chỉ định

Simguline 5mg được chỉ định trong điều trị dự phòng và kiểm soát bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Cụ thể:

  • Hen suyễn: Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi, bao gồm dự phòng triệu chứng hen ban ngày và ban đêm. Điều trị hen suyễn nhạy cảm với Aspirin và dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức.
  • Viêm mũi dị ứng: Giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa (người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên) và viêm mũi dị ứng quanh năm (người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

3. Chống chỉ định

Không sử dụng Simguline 5mg nếu bạn:

  • Quá mẫn với Montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang trong cơn hen cấp tính (thuốc này không dùng để điều trị cơn hen cấp).

4. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Simguline 5mg:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Đau đầu, triệu chứng giống cúm, đau bụng, ho, khó tiêu, tăng ALT, tăng AST, suy nhược, chóng mặt, mệt mỏi, sốt, nghẹt mũi, phát ban da, viêm dạ dày, nhức răng, nước tiểu có mủ.
Ít gặp Phản ứng quá mẫn (bao gồm cả phản vệ), bất thường giấc mơ (ác mộng, mất ngủ), lo lắng, kích động (hành vi hung hăng hoặc thù địch), trầm cảm, tăng động (cáu kỉnh, bồn chồn, run), chóng mặt, buồn ngủ, co giật, chảy máu cam, khô miệng, đầy bụng, khó tiêu, nổi mày đay, ngứa, bầm tím, đau khớp, đau cơ (bao gồm chuột rút cơ), đái dầm ở trẻ em.
Hiếm gặp Tăng xu hướng chảy máu, rối loạn chú ý, giảm tập trung, suy giảm trí nhớ, đánh trống ngực, phù mạch, giảm tiểu cầu, thâm nhiễm bạch cầu ái toan tại gan, ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và hành vi tự sát, các triệu chứng ám ảnh cưỡng chế, rối loạn nhịp tim, ban đỏ nốt, hồng ban đa dạng.

5. Tương tác thuốc

Simguline 5mg có thể tương tác với các thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc giãn phế quản, corticosteroid dạng hít hoặc uống: Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc này khi dùng cùng Simguline 5mg.
  • Gemfibrozil: Làm tăng nồng độ Montelukast trong huyết thanh, cần theo dõi tác dụng phụ.
  • Lumacaftor, Ivacaftor: Giảm nồng độ Montelukast trong huyết thanh.
  • Somatotropin: Tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân khi phối hợp.

6. Dược lực học

Montelukast là chất đối kháng thụ thể leukotriene chọn lọc, có ái lực cao với thụ thể cysteinyl leukotriene của leukotriene D4 và E4. Leukotriene tham gia vào quá trình viêm, gây ra các triệu chứng hen suyễn và viêm mũi dị ứng. Montelukast ức chế tác dụng sinh lý của leukotriene (phù nề đường thở, co cơ trơn, suy giảm hoạt động tế bào) mà không có hoạt tính chủ vận.

7. Dược động học

Montelukast hấp thu nhanh qua đường uống (sinh khả dụng 64%), thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu. Thể tích phân bố trung bình 8-11 lít. Montelukast chuyển hóa mạnh bởi các isoenzym cytochrom P450 3A4, 2C8 và 2C9. Đa số Montelukast và chất chuyển hóa bài tiết qua mật và phân. Độ thanh thải huyết tương khoảng 45 mL/phút ở người lớn khỏe mạnh.

8. Liều lượng và cách dùng

8.1 Liều dùng

Nhóm tuổi Liều dùng
Người lớn (≥15 tuổi) 1 viên/ngày, vào buổi tối (đối với hen) hoặc theo chỉ định của bác sĩ
Trẻ em (6-14 tuổi) 1 viên/ngày, vào buổi tối (đối với hen) hoặc theo chỉ định của bác sĩ
Trẻ em (<6 tuổi) Sử dụng chế phẩm có hàm lượng 4mg

8.2 Cách dùng

Uống Simguline 5mg mỗi ngày một lần. Đối với hen suyễn, nên uống vào buổi tối. Đối với viêm mũi dị ứng, thời gian uống thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng người. Với người bị cả hen và viêm mũi dị ứng, nên uống một liều duy nhất vào buổi tối.

9. Lưu ý thận trọng

  • Không dùng Simguline 5mg để điều trị cơn hen cấp.
  • Bệnh nhân hen suyễn nặng do gắng sức cần có sẵn thuốc chủ vận beta 2 dạng hít, tác dụng ngắn.
  • Không được đột ngột thay thế corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng Simguline 5mg.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với Aspirin không nên dùng Aspirin hoặc thuốc kháng viêm không steroid khác trong khi điều trị bằng Simguline 5mg.
  • Cần cảnh giác với các rối loạn tâm thần (kích động, hung hăng, lo âu, trầm cảm, giấc mơ bất thường, ảo giác, mất ngủ, tăng động, suy nghĩ tự sát...).
  • Thận trọng với các triệu chứng: tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mạch, triệu chứng phổi xấu hơn, biến chứng tim, bệnh thần kinh.
  • Độ an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 2 tuổi chưa được thiết lập.
  • Chứa Aspartame (có thể gây hại cho người bị phenylketo niệu).
  • Không dùng cho người không dung nạp galactoza, thiếu Lapp lactaza, kém hấp thu glucoza-galactoza.

10. Sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai mắc hen suyễn được kiểm soát tốt bằng Montelukast trước khi mang thai có thể tiếp tục điều trị. Montelukast có trong sữa mẹ, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi cho con bú.

11. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Simguline 5mg không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên cần thận trọng vì có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng.

13. Xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều tương tự tác dụng phụ: đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động. Chưa có thông tin đặc biệt về điều trị quá liều Montelukast.

14. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

15. Thông tin thêm về Montelukast

Montelukast là một thuốc được chấp thuận để điều trị an toàn cho trẻ em ≥ 12 tháng tuổi trong liệu pháp dự phòng duy trì hàng ngày. Montelukast đem lại tác dụng đáng kể trong việc cải thiện triệu chứng mũi, chất lượng cuộc sống nhưng không hiệu quả bằng thuốc kháng histamin H1 và có thể có một chút lợi thế so với thuốc kháng histamin H1 trong việc làm giảm đáng kể các triệu chứng ban đêm. Liệu pháp kết hợp có hiệu quả hơn trong việc cải thiện triệu chứng ban ngày của bệnh nhân so với Montelukast.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ