Methylpred-Nic 16

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
16
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH SX-TM Dược phẩm NIC (NIC Pharma)
Tá dược:
Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Sodium Laureth Sulfate, Cellulose Bột , Lactose monohydrat

Video

Methylpred-NIC 16

Nhóm thuốc: Thuốc kháng viêm

1. Thành phần

Mỗi viên nén Methylpred-NIC 16 chứa:

Thành phần Hàm lượng
Hoạt chất Methylprednisolone 16 mg
Tá dược Lactose, Cellulose vi tinh thể 101, Tinh bột ngô, PVP K30, Natri lauryl sulfat, Primellose, Magnesi stearat, Bột talc

Dạng bào chế: Viên nén

2. Công dụng - Chỉ định

Methylpred-NIC 16 được chỉ định trong nhiều tình trạng cần giảm viêm và ức chế miễn dịch do glucocorticoid, bao gồm:

  • Bệnh lý về khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp mãn tính ở trẻ em.
  • Viêm mạch máu: Viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, Lupus ban đỏ hệ thống.
  • Dị ứng nghiêm trọng: Viêm mũi dị ứng (theo mùa và quanh năm), viêm da do tiếp xúc, hen phế quản, phản ứng quá mẫn do thuốc.
  • Bệnh lý về máu: Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt.
  • Ung thư: Bạch cầu cấp tính, u lympho, ung thư tuyến vú và tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối (sử dụng như một phần của phác đồ điều trị).
  • Các bệnh tiêu hóa và thận: Viêm loét đại tràng mạn tính, bệnh Crohn, hội chứng thận hư nguyên phát.
  • Ghép tạng: Ngăn ngừa và điều trị thải ghép.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh, đáp ứng của bệnh nhân và các yếu tố khác. Liều lượng dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo:

  • Viêm khớp dạng thấp: 12-40 mg/ngày.
  • Lupus ban đỏ hệ thống: 48 mg/ngày (cho đến khi chỉ số ESR đạt mức bình thường trong vòng một tuần).
  • Viêm cột sống dính khớp: 20-100 mg/ngày.
  • Hen phế quản và các bệnh dị ứng khác: 8-12 mg/ngày.
  • Rối loạn huyết học và bệnh bạch cầu ác tính: 16-100 mg/ngày.
  • Viêm đại tràng mãn tính và bệnh Crohn: 16-60 mg/ngày.
  • Cấy ghép nội tạng: Tối đa 3,6 mg/kg/ngày.
  • Viêm động mạch khổng lồ và đau đa cơ thấp khớp: 64 mg/ngày.
  • Bệnh da phồng rộp mãn tính: 80-360 mg/ngày.

Thời gian điều trị: Thường từ 3-7 ngày cho các tình trạng viêm khớp hoặc dị ứng. Cần đánh giá lại nếu không có dấu hiệu cải thiện sau 7 ngày.

Giảm liều: Giảm liều dần dần khi đạt được hiệu quả điều trị. Đối với bệnh mãn tính, không nên giảm quá 2mg trong 7-10 ngày.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống.

4. Chống chỉ định

  • Tiền sử dị ứng với Methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm khuẩn nghiêm trọng (trừ trường hợp sốc nhiễm khuẩn hoặc lao màng não).
  • Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang điều trị bằng vắc xin virus sống.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Tăng cảm giác thèm ăn, khó tiêu.
  • Hệ thần kinh trung ương: Rối loạn giấc ngủ, dễ kích thích.
  • Da: Tăng lông.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
  • Cơ xương: Đau nhức khớp.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.

Tác dụng phụ ít gặp (1/1000 - 1/100): Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên-thượng thận, chậm phát triển, không dung nạp glucose, hạ kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ nước và natri, tăng đường huyết, loét dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, chướng bụng, viêm thực quản, viêm tụy, chóng mặt, co giật, rối loạn tâm thần, khối u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, cảm giác hưng phấn, phù nề, tăng huyết áp, mụn trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố, yếu cơ, loãng xương, nguy cơ gãy xương, phản ứng quá mẫn.

6. Tương tác thuốc

Methylprednisolone có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và các loại thảo dược.

  • Kháng sinh và kháng lao (Rifampin, Rifabutin): Có thể làm tăng độ thanh thải Methylprednisolone.
  • Thuốc chống co giật (Phenobarbital, Phenytoin, Primidone, Carbamazepine): Có thể yêu cầu điều chỉnh liều Methylprednisolone.
  • Kháng sinh macrolid (Troleandomycin): Có thể làm giảm nồng độ Methylprednisolone.
  • Chất ức chế CYP3A4 (Cimetidine, Isoniazid, Aprepitant, Itraconazole, Ketoconazole, Diltiazem, Ethinylestradiol, Ciclosporin, Tacrolimus): Có thể làm giảm độ thanh thải Methylprednisolone.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy giảm miễn dịch: Corticosteroid làm suy yếu hệ miễn dịch, tăng nguy cơ nhiễm trùng.
  • Nhiễm trùng: Tránh tiếp xúc với người bệnh thủy đậu hoặc sởi.
  • Vắc xin: Không sử dụng vắc xin sống.
  • Lao: Theo dõi kỹ lưỡng ở bệnh nhân lao tiềm ẩn.
  • Ung thư Kaposi: Có báo cáo về sự xuất hiện của ung thư Kaposi.
  • Sốc nhiễm khuẩn: Sử dụng thận trọng.
  • Phản ứng dị ứng: Thận trọng ở người có tiền sử dị ứng.
  • Căng thẳng: Có thể cần tăng liều trong trường hợp căng thẳng thể chất hoặc tinh thần.
  • Suy tuyến thượng thận: Giảm liều từ từ sau khi dùng corticosteroid kéo dài hơn 3 tuần với liều cao.
  • Người cao tuổi và trẻ em: Cần theo dõi cẩn thận.
  • Không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Không sử dụng.

8. Xử lý quá liều

Triệu chứng: Hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, tăng năng/ức chế tuyến thượng thận.

Xử trí: Giảm liều từ từ, theo dõi cẩn thận, ngừng thuốc từ từ dưới giám sát y tế.

9. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều.

10. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp, để xa tầm tay trẻ em.

11. Dược lực học

Methylprednisolone giảm viêm và điều chỉnh phản ứng miễn dịch bằng cách ngăn chặn việc giải phóng các chất trung gian gây viêm (histamin, prostaglandin), giảm số lượng bạch cầu đến khu vực bị tổn thương, hạn chế tính thấm mạch máu và suy yếu phản ứng miễn dịch.

12. Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 1,5-2,5 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng 82-89%.
  • Phân bố: Phân bố rộng khắp các mô, qua hàng rào máu não và tiết vào sữa mẹ.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải 1,8-5,2 giờ, thải trừ qua nước tiểu.

13. Thông tin thêm về Methylprednisolone

Methylprednisolone là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị nhiều bệnh lý viêm và tự miễn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ